L-Trizyn-10
Thuốc không kê đơn
| Thương hiệu | Global Pharma, GLOBAL PHARMA HEALTHCARE PVT. LTD., |
| Công ty đăng ký | GLOBAL PHARMA HEALTHCARE PVT. LTD., |
| Số đăng ký | VN-14547-12 |
| Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
| Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
| Hoạt chất | Levocetirizine |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | ak2794 |
| Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Levocetirizine Dihydrochloride: 10mg
Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Viên nén bao phim [1]

2 Thuốc L-Trizyn-10 có tác dụng gì?
Thuốc L-Trizyn-10 được chỉ định trong các trường hợp:
- Triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc kéo dài.
- Mày đay tự phát mạn tính.
==>> Xem thêm sản phẩm khác: thuốc Ripratine 10mg điều trị viêm mũi dị ứng mạn tính
3 Cách dùng Thuốc L-Trizyn-10
3.1 Liều dùng
Người lớn và trẻ ≥ 12 tuổi: 10 mg (1 viên Thuốc L-Trizyn-10) mỗi ngày.
Bệnh nhân suy thận (creatinin 11-31 ml/phút), suy gan, hoặc thẩm tách máu: 5 mg (½ viên Thuốc L-Trizyn-10) mỗi ngày.
3.2 Cách dùng
Thuốc L-Trizyn-10 dùng đường uống, không vượt quá liều khuyến cáo.
4 Chống chỉ định
Không dùng Thuốc L-Trizyn-10 trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với levocetirizin, cetirizin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc L-Trizyn-10.
- Suy thận giai đoạn cuối (creatinin < 10 ml/phút) hoặc đang thẩm tách.
- Trẻ < 12 tuổi, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Levocetirizin 5mg DHG điều trị viêm mũi dị ứng
5 Tác dụng phụ
Thường gặp (≥2%): buồn ngủ, mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chảy máu mũi, sốt.
Trẻ 6-12 tuổi: buồn ngủ, viêm họng, chảy máu mũi.
6 Tương tác thuốc
Thuốc L-Trizyn-10 Ít khả năng gây tương tác qua men gan.
Dữ liệu từ cetirizin cho thấy không tương tác với Antipyrine, Azithromycin, Cimetidine, Erythromycin, Ketoconazole, Theophyllin, Pseudoephedrin.
7 Lưu ý khi dùng thuốc và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc L-Trizyn-10 có thể gây buồn ngủ, mệt mỏi, giảm tập trung.
Tránh lái xe hoặc vận hành máy móc sau khi dùng Thuốc L-Trizyn-10.
Không dùng Thuốc L-Trizyn-10 chung với rượu hoặc thuốc gây ức chế thần kinh trung ương.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Không dùng Thuốc L-Trizyn-10 cho đối tượng này.
7.3 Bảo quản
Thuốc L-Trizyn-10 nên được bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, nhiệt độ < 30oC.
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: chóng mặt, hoa mắt; trẻ có thể kích động, bồn chồn.
Chưa có thuốc đối kháng đặc hiệu, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ nếu cần.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu Thuốc L-Trizyn-10 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo:
Thuốc Levocetirizin 5mg DHG do Dược Hậu Giang - DHG sản xuất, chứa Levocetirizine, bào chế dạng Viên nén bao phim, chỉ định điều trị và phòng ngừa các triệu chứng viêm mũi dị ứng,...
Hoặc Thuốc Levocetirizin OD DWP 5mg, bào chế dạng Viên nén bao phim, là sản phẩm đến từ thương hiệu Mekophar, chứa Levocetirizine, chỉ định điều trị nổi mày đay, viêm mũi dị ứng
9 Cơ chế tác dụng
Levocetirizin là đồng phân hoạt tính của cetirizin, thuộc nhóm kháng histamin H1, có tác dụng ức chế chủ yếu thụ thể H1, đã được nghiên cứu trên người và động vật. Nghiên cứu in vitro cho thấy levocetirizin gắn với thụ thể H1 của người mạnh hơn cetirizin khoảng 2 lần.
10 Thuốc L-Trizyn-10 giá bao nhiêu giá bao nhiêu?
Thuốc L-Trizyn-10 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc L-Trizyn-10 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua Thuốc L-Trizyn-10 trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng Dung cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc L-Trizyn-10 chứa Levocetirizin là đồng phân hoạt tính của cetirizin, gắn thụ thể H1 mạnh hơn, giúp giảm nhanh các triệu chứng viêm mũi dị ứng và mày đay.
- Thuốc với liều đơn giản, 1 viên/ngày, dễ tuân thủ, phù hợp với người lớn và trẻ ≥ 12 tuổi.
13 Nhược điểm
- Một số bệnh nhân có thể mệt mỏi, giảm tập trung; cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tổng 8 hình ảnh









