L-ASPASE 5.000 IU
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Naprod, Naprod Life Sciences Pvt. Ltd. |
| Công ty đăng ký | Naprod Life Sciences Pvt. Ltd. |
| Dạng bào chế | Bột đông khô pha tiêm |
| Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ |
| Hoạt chất | L-Asparaginase |
| Xuất xứ | Ấn Độ |
| Mã sản phẩm | ak2780 |
| Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
NHÀ THUỐC KHÔNG KINH DOANH SẢN PHẨM, BÀI VIẾT CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN CHO KHÁCH HÀNG TÌM HIỂU
1 Thành phần
L-Asparaginase: 5.000IU
Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Bột đông khô PHA tiêm
2 Thuốc L-ASPASE 5.000 IU có tác dụng gì?
Thuốc L-ASPASE 5.000 IU được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Điều trị bạch cầu cấp dòng lympho.
- Chỉ định trong các phác đồ hóa trị phối hợp, theo kế hoạch điều trị của bác sĩ huyết học.
==>> Xem thêm sản phẩm khác: Thuốc Rylaze 10mg/0.5ml - trị bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính
3 Cách dùng Thuốc L-ASPASE 5.000 IU
3.1 Liều dùng
Liều thường dùng cho mục đích thay thế Asparaginase là 25.000 IU/m², tính theo diện tích cơ thể.
Mỗi đợt điều trị thường gồm 3 lần tiêm mỗi tuần, thực hiện liên tiếp trong hai tuần, tổng cộng sáu lần dùng thay thế cho một liều của asparaginase dạng kéo dài.
Khi thay thế cho asparaginase chuẩn dạng “native”, liều vẫn giữ mức 25.000 IU/m² và dùng đúng nhịp của phác đồ ban đầu.
Số lượng lọ L-ASPASE 5.000 IU cần sử dụng được tính toán theo IU theo nhu cầu của mỗi bệnh nhân, không lấy theo số lọ cố định.
3.2 Cách dùng
Thuốc L-ASPASE 5.000 IU có thể tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, tùy yêu cầu của phác đồ. Khi truyền tĩnh mạch, thuốc được pha loãng trong Dung dịch phù hợp và truyền chậm trong khoảng thời gian được bác sĩ quy định.
Lọ thuốc sau pha chỉ sử dụng trong thời gian cho phép, lượng lớn khi tiêm bắp phải chia thành nhiều vị trí để giảm đau và đảm bảo hấp thu.
4 Chống chỉ định
Không dùng Thuốc L-ASPASE 5.000 IU trong các trường hợp:
- Có tiền sử dị ứng với L-Asparaginase nguồn gốc Erwinia.
- Người bệnh từng bị viêm tụy liên quan đến điều trị asparaginase.
- Tình trạng rối loạn đông máu nặng, suy gan hoặc tổn thương tụy chưa hồi phục.
- Các trường hợp được bác sĩ nhận định nguy cơ cao hơn lợi ích điều trị.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Leunase 10.000K.U điều trị bạch cầu cấp tính và u lympho ác tính
5 Tác dụng phụ
Phản ứng dị ứng
- Phát ban, khó thở, co thắt phế quản, tụt huyết áp.
- Trường hợp nặng có thể diễn tiến thành phản vệ.
Rối loạn đông máu
- Giảm fibrinogen, giảm các yếu tố đông máu.
- Nguy cơ hình thành huyết khối hoặc xuất huyết bất thường.
Gan – Tụy – Chuyển hóa
- Tăng men gan, vàng da.
- Viêm tụy cấp với biểu hiện đau bụng dữ dội.
- Tăng đường huyết, thay đổi mỡ máu.
Tiêu hóa – Toàn thân
- Buồn nôn, nôn, đau tại vị trí tiêm.
- Sốt, mệt, thay đổi tâm thần.
6 Tương tác thuốc
Một số thuốc hóa trị, đặc biệt là nhóm vinca hoặc corticosteroid, có thể làm tăng tác dụng không mong muốn trên thần kinh hoặc chuyển hóa.
Thuốc gây độc gan khi dùng chung sẽ khiến men gan tăng mạnh, nguy cơ tổn thương gan.
Thuốc ảnh hưởng đến đông máu có thể làm mất cân bằng giữa nguy cơ chảy máu và huyết khối.
7 Lưu ý khi dùng thuốc và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc L-ASPASE 5.000 IU khi dùng cần được theo dõi sát để phát hiện phản ứng quá mẫn ngay lập tức.
Trong quá trình điều trị, phải định kỳ kiểm tra: đông máu, chức năng gan, đường huyết, amylase/lipase.
Khi có biểu hiện nghi ngờ viêm tụy hoặc rối loạn đông máu, phải ngừng thuốc và xử trí kịp thời.
Thận trọng ở người bệnh từng có bệnh lý gan, rối loạn chuyển hóa hoặc nhiễm trùng nặng.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Không khuyến khích sử dụng Thuốc L-ASPASE 5.000 IU trong thai kỳ vì có khả năng gây ảnh hưởng lên quá trình tạo mô và phát triển của thai nhi.
Chưa có đủ dữ liệu về bài tiết thuốc qua sữa; do đó không dùng Thuốc L-ASPASE 5.000 IU cho phụ nữ cho con bú.
7.3 Bảo quản
Thuốc L-ASPASE 5.000 IU nên được bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, nhiệt độ < 30oC.
7.4 Xử trí khi quá liều
Ngừng sử dụng ngay lập tức và theo dõi các chỉ số sinh tồn, hỗ trợ hô hấp – tuần hoàn nếu có phản ứng quá mẫn, điều chỉnh rối loạn đông máu, đường huyết và chức năng tụy. Người bệnh nặng cần chăm sóc tích cực và theo dõi liên tục.
8 Cơ chế tác dụng
8.1 Dược lực học
L-Asparaginase phân hủy asparagine, một acid amin mà tế bào lymphoblast phụ thuộc để tổng hợp protein. Khi nguồn Asparagine trong máu giảm, tế bào ung thư ngừng tạo protein và mất khả năng sống còn, từ đó bị tiêu diệt. Tác dụng của L-Asparaginase chủ yếu trên tế bào ác tính của dòng lympho.[1]
8.2 Dược động học
Thời gian L-Asparaginase tồn tại trong cơ thể phụ thuộc loại chế phẩm, cơ chế thanh thải và khả năng sinh kháng thể của người dùng. L-Asparaginase bị phân hủy bởi hệ thống enzym nội sinh, không phụ thuộc chuyển hóa gan như nhiều thuốc hóa trị khác, hiệu lực có thể giảm nhanh ở người xuất hiện kháng thể chống asparaginase.
9 Thuốc L-ASPASE 5.000 IU giá bao nhiêu giá bao nhiêu?
Thuốc L-ASPASE 5.000 IU hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
10 Thuốc L-ASPASE 5.000 IU mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua Thuốc L-ASPASE 5.000 IU trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng Dung cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc L-ASPASE 5.000 IU chứa L-Asparaginase có khả năng duy trì hiệu lực điều trị tốt nếu được tiêm đúng phác đồ và theo dõi đầy đủ.
- Thuốc lựa chọn phù hợp khi bệnh nhân không dung nạp hoặc dị ứng với L-Asparaginase từ E. coli.
12 Nhược điểm
- Thuốc L-ASPASE 5.000 IU có thể gây nguy cơ phản vệ, viêm tụy và rối loạn đông máu đòi hỏi theo dõi chặt chẽ.
Tổng 1 hình ảnh


