Kpec 500
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Công ty Cổ phần BV PHARMA, Công ty Cổ phần BV Pharma |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần BV Pharma |
Số đăng ký | QLĐB-566-16 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Capecitabin |
Mã sản phẩm | tv1361 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên thuốc Kpec 500 có chứa Capecitabine hàm lượng 500mg.
Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Kpec 500
Thuốc được chỉ định điều trị trong các trường hợp:
Bệnh nhân ung thư trực tràng, đại tràng di căn hoặc tiến triển sau khi phẫu thuật.
Bệnh nhân ung thư vú di căn mà đã thất bại điều trị với các phương pháp trước đó.
Bệnh nhân bị ung thư dạ dày tiến triển.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Capelodine 500mg Herabiopharm trị u đại tràng độ 3
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Kpec 500
3.1 Liều dùng
Liều dùng khuyến cáo trong từng trường hợp, cụ thể:
3.1.1 Ung thư vú tiến triển hoặc di căn, ung thư đại tràng giai đoạn III, ung thư đại trực tràng di căn
Liều capecitabin ban đầu tính theo diện tích cơ thể là 1250 mg/m2 x 2 lần/ngày trong 2 tuần; sau đó dừng 1 tuần không sử dụng thuốc.
3.1.2 Ung thư dạ dày tiến triển
Liều capecitabin ban đầu tính theo diện tích cơ thể là 800 - 1000 mg/m2 x 2 lần/ngày trong 2 tuần; sau đó dừng 1 tuần không sử dụng thuốc.
3.2 Cách dùng
Nuốt toàn bộ viên thuốc cùng lượng nước vừa đủ, không nhai hay nghiền viên trước khi uống, nên uống trước ăn 30 phút.
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Người bệnh bị thiếu hụt DPD
Bệnh nhân suy gan nặng, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu nặng.
Người bệnh đang dùng sorivudin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Capecine 500 điều trị ung thư dạ dày, ung thư vú
5 Tác dụng phụ
5.1 Rất thường gặp
Phù, mệt mỏi, sốt, đau, hội chứng bàn tay-bàn chân, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, viêm miệng, táo bón, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, yếu cơ, kích ứng mắt.
5.2 Thường gặp
Tắc tĩnh mạch, đau ngực, rung nhỉ, truỵ tim mạch, đau thắt ngực, loạn nhịp, suy tim, nhồi máu cơ tim, rối loạn cảm giác, nhức đầu, chóng mặt, trầm cảm, rối loạn ngôn ngữ, nhược cơ, mẩn đỏ da, rụng tóc, mất máu, phù mạch, thay đổi chức năng gan, đau lưng, mỏi cơ, đau khớp, viêm kết mạc, tức ngực, khó thở, nhiễm khuẩn.
5.3 Ít gặp và hiếm gặp
Nhịp tim nhanh, tai biến mạch máu não, mất ý thức, ngất, hoại tử da, lupus ban đỏ, nhiễm nấm, cổ trướng, viêm gan, xơ gan, loét dạ dày, viêm đường tiêu hoá, giảm tế bào máu, viêm phế quản, co thắt phế quản, suy thận cấp, tiểu đêm, đau xương.
6 Tương tác
Natalizumab, vắc xin sống | Không dùng đồng thời. |
Các cơ chất của CYP2C9, natalizumab, phenytoin, vắc xin sống, thuốc kháng vitamin K | Capecitabin làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của các thuốc này. |
Phenytoin | Cần kiểm soát nồng độ Phenytoin ở người dùng đồng thời capecitabin. |
Acid folinic | làm tăng độc tính của capecitabin. |
Sovuridin và các chất cùng họ như brivudin | làm tăng độc tính của fluoropyrimidin lên mức nguy hiểm. |
Leucovorin, levoleucovorin, Trastuzumab | làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của capecitabin. |
Cây cúc tím châu Âu Echinacea purpurea | làm giảm nồng độ hoặc tác dụng của capecitabin. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không dùng cho người bị dị ứng với capecitabine, 5-FU hoặc các thuốc khác.
Những đối tượng có tiền sử bị suy thận nặng, thiếu DPD, bệnh nhân có các rối loạn tạo máu, bệnh gan và tim mạch cần thận trọng khi dùng thuốc.
Trong khi dùng thuốc cần tránh ánh nắng mặt trời, bảo vệ bằng quần áo chống nắng khi ra ngoài để giảm nguy cơ gặp các tác dụng phụ.
Người lớn tuổi cần thận trọng khi dùng thuốc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không sử dụng thuốc cho đối tượng phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Không có thuốc điều trị đặc hiệu, nên dừng thuốc và cấp cứu ngay tại bệnh viện.
7.4 Bảo quản
Để xa tầm tay của trẻ.
Bảo quản nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm ướt.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Kpec 500 hết hàng, người mua có thể tham khảo các mẫu bên dưới:
Capbize 500mg sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược Minh Hải, với thành phần tương tự Kpec 500 gồm Capecitabin hàm lượng 500mg. Thuốc được chỉ định dùng điều trị ung thư vú, ung thư dạ dày chọn lọc. Đóng gói hộp 3 vỉ x 10 viên.
Xeloda 500mg sản xuất tại Pháp có chứa hoạt chất Capecitabine hàm lượng 500mg dùng điều trị ung thư trực tràng, ung thư vú di căn. Đóng gói hộp 12 vỉ x 10 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Capecitabin khi chuyển hoá ở trong cơ thể thành 5-fluorouracil (5-FU) mới có tác dụng điều trị. Thuốc có tác dụng chọn lọc trên các mô ung thư cao hơn các tế bào toàn thân nên giảm được các tác dụng phụ toàn thân. Sau khi chuyển thành 5-fluorouracil, thì sẽ tiếp tục chuyển hoá thành FdUMP và FUTP và gây độc tế bào bằng 2 cơ chế chính. Cơ chế đầu tiên là FdUMP ức chế enzyme thymidylate synthase, làm giảm tổng hợp thymidine triphosphate (dNTP), một thành phần thiết yếu của DNA. Cơ chế thứ 2 là FUTP gắn vào RNA, gây gián đoạn chức năng RNA và sự tổng hợp protein tế bào, từ đó gây độc và chết tế bào.[1]
9.2 Dược động học
Hấp thu: Capecitabin hấp thu qua đường tiêu hoá khoảng 70%, giá trị cao nhất trong huyết tương đạt được sau khoảng 1,5 giờ.
Phân bố: Capecitabin được phân bố rộng rãi, tập trung chủ yếu ở khối u, ruột, gan, huyết tương.
Chuyển hoá: chuyển hoá chủ yếu tại gan, thuốc hầu hết được thuỷ phân bởi enzym carboxylesterase.
Thải trừ: thuốc thải trừ phần lớn qua đường tiểu khoảng 95%, qua phân 5%, thời gian bán thải khoảng 45 phút.
10 Thuốc Kpec 500 giá bao nhiêu?
Thuốc Kpec 500 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Kpec 500 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua thuốc Kpec 500 trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc chứa thành phần capecitabine được chứng minh có tác dụng điều trị hiệu quả ung thư đại tràng, ung thư vú di căn.
- Dạng viên nén bao phim thuận tiện bảo quản và giảm mùi vị khó chịu của thuốc.
- Thuốc được sản xuất trên dây chuyền đạt chuẩn GMP, cấp phép lưu hành tại Việt Nam
13 Nhược điểm
- Giá thuốc khá cao.
- Thuốc có nhiều tác dụng phụ.
Tổng 4 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Drugbank. Capecitabine. Drugbank. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2024