1 / 4
kpec 500 2 I3517

Kpec 500

Thuốc kê đơn

Giá: Liên hệ
Đã bán: 57 Còn hàng
Thương hiệuCông ty Cổ phần BV PHARMA, Công ty Cổ phần BV Pharma
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần BV Pharma
Số đăng kýQLĐB-566-16
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 6 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtCapecitabin
Mã sản phẩmtv1361
Chuyên mục Thuốc Trị Ung Thư

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Hoàng Mai Biên soạn: Dược sĩ Hoàng Mai
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 74 lần

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi viên thuốc Kpec 500 có chứa Capecitabine hàm lượng 500mg.

Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Kpec 500

Thuốc được chỉ định điều trị trong các trường hợp:

Bệnh nhân ung thư trực tràng, đại tràng di căn hoặc tiến triển sau khi phẫu thuật.

Bệnh nhân ung thư vú di căn mà đã thất bại điều trị với các phương pháp trước đó.

Bệnh nhân bị ung thư dạ dày tiến triển.

==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Capelodine 500mg Herabiopharm trị u đại tràng độ 3

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Kpec 500

3.1 Liều dùng

Liều dùng khuyến cáo trong từng trường hợp, cụ thể:

3.1.1 Ung thư vú tiến triển hoặc di căn, ung thư đại tràng giai đoạn III, ung thư đại trực tràng di căn

Liều capecitabin ban đầu tính theo diện tích cơ thể là 1250 mg/m2 x 2 lần/ngày trong 2 tuần; sau đó dừng 1 tuần không sử dụng thuốc.

3.1.2 Ung thư dạ dày tiến triển

Liều capecitabin ban đầu tính theo diện tích cơ thể là 800 - 1000 mg/m2 x 2 lần/ngày trong 2 tuần; sau đó dừng 1 tuần không sử dụng thuốc.

3.2 Cách dùng

Nuốt toàn bộ viên thuốc cùng lượng nước vừa đủ, không nhai hay nghiền viên trước khi uống, nên uống trước ăn 30 phút.

Tác dụng thuốc Kpec 500
Tác dụng thuốc Kpec 500

4 Chống chỉ định

Mẫn cảm với thành phần của thuốc.

Người bệnh bị thiếu hụt DPD 

Bệnh nhân suy gan nặng, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu nặng.

Người bệnh đang dùng sorivudin.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Capecine 500 điều trị ung thư dạ dày, ung thư vú 

5 Tác dụng phụ

5.1 Rất thường gặp

Phù, mệt mỏi, sốt, đau, hội chứng bàn tay-bàn chân, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, viêm miệng, táo bón, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, yếu cơ, kích ứng mắt.

5.2 Thường gặp

Tắc tĩnh mạch, đau ngực, rung nhỉ, truỵ tim mạch, đau thắt ngực, loạn nhịp, suy tim, nhồi máu cơ tim, rối loạn cảm giác, nhức đầu, chóng mặt, trầm cảm, rối loạn ngôn ngữ, nhược cơ, mẩn đỏ da, rụng tóc, mất máu, phù mạch, thay đổi chức năng gan, đau lưng, mỏi cơ, đau khớp, viêm kết mạc, tức ngực, khó thở, nhiễm khuẩn.

5.3 Ít gặp và hiếm gặp

Nhịp tim nhanh, tai biến mạch máu não, mất ý thức, ngất, hoại tử da, lupus ban đỏ, nhiễm nấm, cổ trướng, viêm gan, xơ gan, loét dạ dày, viêm đường tiêu hoá, giảm tế bào máu, viêm phế quản, co thắt phế quản, suy thận cấp, tiểu đêm, đau xương.

6 Tương tác

Natalizumab, vắc xin sốngKhông dùng đồng thời.
Các cơ chất của CYP2C9, natalizumab, phenytoin, vắc xin sống, thuốc kháng vitamin KCapecitabin làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của các thuốc này.
PhenytoinCần kiểm soát nồng độ Phenytoin ở người dùng đồng thời capecitabin.
Acid foliniclàm tăng độc tính của capecitabin.
Sovuridin và các chất cùng họ như brivudinlàm tăng độc tính của fluoropyrimidin lên mức nguy hiểm.
Leucovorin, levoleucovorin, Trastuzumablàm tăng nồng độ hoặc tác dụng của capecitabin. 
Cây cúc tím châu Âu Echinacea purpurealàm giảm nồng độ hoặc tác dụng của capecitabin. 

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Không dùng cho người bị dị ứng với capecitabine, 5-FU hoặc các thuốc khác.

Những đối tượng có tiền sử bị suy thận nặng, thiếu DPD, bệnh nhân có các rối loạn tạo máu, bệnh gan và tim mạch cần thận trọng khi dùng thuốc.

Trong khi dùng thuốc cần tránh ánh nắng mặt trời, bảo vệ bằng quần áo chống nắng khi ra ngoài để giảm nguy cơ gặp các tác dụng phụ.

Người lớn tuổi cần thận trọng khi dùng thuốc.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không sử dụng thuốc cho đối tượng phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Không có thuốc điều trị đặc hiệu, nên dừng thuốc và cấp cứu ngay tại bệnh viện.

7.4 Bảo quản 

Để xa tầm tay của trẻ.

Bảo quản nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm ướt.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Kpec 500 hết hàng, người mua có thể tham khảo các mẫu bên dưới:

Capbize 500mg sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược Minh Hải, với thành phần tương tự Kpec 500 gồm Capecitabin hàm lượng 500mg. Thuốc được chỉ định dùng điều trị ung thư vú, ung thư dạ dày chọn lọc. Đóng gói hộp 3 vỉ x 10 viên.

Xeloda 500mg sản xuất tại Pháp có chứa hoạt chất Capecitabine hàm lượng 500mg dùng điều trị ung thư trực tràng, ung thư vú di căn. Đóng gói  hộp 12 vỉ x 10 viên.

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Capecitabin khi chuyển hoá ở trong cơ thể thành 5-fluorouracil (5-FU) mới có tác dụng điều trị. Thuốc có tác dụng chọn lọc trên các mô ung thư cao hơn các tế bào toàn thân nên giảm được các tác dụng phụ toàn thân. Sau khi chuyển thành 5-fluorouracil, thì sẽ tiếp tục chuyển hoá thành FdUMP và FUTP và gây độc tế bào bằng 2 cơ chế chính. Cơ chế đầu tiên là FdUMP ức chế enzyme thymidylate synthase, làm giảm tổng hợp thymidine triphosphate (dNTP), một thành phần thiết yếu của DNA. Cơ chế thứ 2 là FUTP gắn vào RNA, gây gián đoạn chức năng RNA và sự tổng hợp protein tế bào, từ đó gây độc và chết tế bào.[1]

9.2 Dược động học

Hấp thu: Capecitabin hấp thu qua đường tiêu hoá khoảng 70%, giá trị cao nhất trong huyết tương đạt được sau khoảng 1,5 giờ.

Phân bố: Capecitabin được phân bố rộng rãi, tập trung chủ yếu ở khối u, ruột, gan, huyết tương.

Chuyển hoá: chuyển hoá chủ yếu tại gan, thuốc hầu hết được thuỷ phân bởi enzym carboxylesterase.

Thải trừ: thuốc thải trừ phần lớn qua đường tiểu khoảng 95%, qua phân 5%, thời gian bán thải khoảng 45 phút.

10 Thuốc Kpec 500 giá bao nhiêu?

Thuốc Kpec 500 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm. 

11 Thuốc Kpec 500 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?

Bạn có thể  mua thuốc Kpec 500 trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Thuốc chứa thành phần capecitabine được chứng minh có tác dụng điều trị hiệu quả ung thư đại tràng, ung thư vú di căn.
  • Dạng viên nén bao phim thuận tiện bảo quản và giảm mùi vị khó chịu của thuốc.
  • Thuốc được sản xuất trên dây chuyền đạt chuẩn GMP, cấp phép lưu hành tại Việt Nam 

13 Nhược điểm

  • Giá thuốc khá cao.
  • Thuốc có nhiều tác dụng phụ.

Tổng 4 hình ảnh

kpec 500 2 I3517
kpec 500 2 I3517
kpec 500 1 K4032
kpec 500 1 K4032
kpec 500 3 U8811
kpec 500 3 U8811
kpec 500 E2372
kpec 500 E2372

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia Drugbank. Capecitabine. Drugbank. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2024
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    có gửi về các tỉnh đươc không?

    Bởi: tú vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • dạ có ạ, anh/chị liên hệ số Hotline để được tư vấn ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Hoàng Mai vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Kpec 500 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Kpec 500
    T
    Điểm đánh giá: 4/5

    thuốc bán đúng giá, nhân viên nhiệt tình

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633