1 / 10
thuoc kiovig 1 N5631

Kiovig

Thuốc kê đơn

0
Đã bán: 129 Còn hàng
Thương hiệuTakeda Pharmaceuticals, Công ty TNHH Takeda
Công ty đăng kýCông ty TNHH Takeda
Dạng bào chếDung dịch tiêm truyền
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ 10ml, Hộp 1 lọ 25ml, Hộp 1 lọ 50ml, Hộp 1 lọ 100ml, Hộp 1 lọ 200ml
Hoạt chấtHuman Immunoglobulins
Xuất xứAnh
Mã sản phẩmAA5382
Chuyên mục Thuốc Tăng Cường Miễn Dịch

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Trương Thảo Biên soạn: Dược sĩ Trương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 4081 lần

Thuốc Kiovig 100 mg/ml được bác sĩ kê đơn và chỉ định trong điều trị hội chứng suy giảm miễn dịch và điều hòa miễn dịch ở người lớn và trẻ em. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Kiovig 100 mg/ml.

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi ml của thuốc Kiovig 100 mg/ml là Globulin miễn dịch bình thường của người hàm lượng 100 mg.

Dạng bào chế:Dung dịch tiêm truyền.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Kiovig 100 mg/ml

2.1 Tác dụng của thuốc Kiovig 100 mg/ml

Thuốc Kiovig chứa  Globulin miễn dịch là thuốc gì?

2.1.1 Dược lực học

Globulin miễn dịch tiêm tĩnh mạch (IVIg) là hỗn hợp của IgG1 và các kháng thể khác có nguồn gốc từ huyết tương người khỏe mạnh thông qua phân đoạn Cohn. Globulin có tác dụng như một liệu pháp thay thế trong các rối loạn suy giảm miễn dịch thể dịch di truyền như hội chứng suy giảm miễn dịch kết hợp nghiêm trọng, rối loạn agammaglobulinemia liên kết x và Hội chứng Wiskott-Aldrich.

IVIg tác dụng lên một số thành phần khác nhau của hệ thống miễn dịch, bao gồm các cytokine, bổ thể, thụ thể Fc và một số phân tử có khả năng miễn dịch bề mặt tế bào. IVIg cũng tác động đến các tế bào hiệu ứng khác nhau của hệ thống miễn dịch (tế bào lympho B và T, tế bào đuôi gai, v.v.) và điều chỉnh nhiều loại gen [1]

2.1.2 Dược động học

Sau khi tiêm tĩnh mạch, thuốc được phân bố tương đối nhanh giữa huyết tương và dịch ngoại mạch và đạt được trạng thái cân bằng sau 3 - 5 ngày. Thời gian bán thải trung bình của thuốc là 32,5 ngày và thời gian.  

2.2 Chỉ định thuốc Kiovig 100 mg/ml

Thuốc Kiovig 100 mg/ml được chỉ định để:

- Liệu pháp thay thế ở người lớn, trẻ em và thanh thiếu niên (0-18 tuổi) trong:

  • Hội chứng suy giảm miễn dịch nguyên phát (PID) với tình trạng sản xuất kháng thể bị suy giảm.
  • Suy giảm miễn dịch thứ phát (SID) ở những bệnh nhân bị nhiễm trùng nặng hoặc tái phát, điều trị kháng sinh không hiệu quả và thất bại kháng thể đặc hiệu đã được chứng minh (PSAF)* hoặc nồng độ IgG huyết thanh <4 g/l.

- Điều hòa miễn dịch ở người lớn, trẻ em và thanh thiếu niên (0-18 tuổi) trong:

  • Giảm tiểu cầu miễn dịch nguyên phát (ITP), ở những bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cao hoặc trước khi phẫu thuật để điều chỉnh số lượng tiểu cầu.
  • Hội chứng Guillain Barre.
  • Bệnh Kawasaki (kết hợp với axit acetylsalicylic; xem 4.2).
  • Bệnh đa rễ thần kinh khử myelin mãn tính (CIDP).
  • Bệnh Thần Kinh Vận Động Đa Ổ (MMN).

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc IV-Globulin SN: Chỉ định, liều dùng và lưu ý sử dụng

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Kiovig 100 mg/ml

3.1 Liều dùng thuốc Kiovig 100 mg/ml

Chỉ địnhLiều lượngTần suất sử dụng
Liệu pháp thay thế trong suy giảm miễn dịch nguyên phát

lLều khởi đầu: 0,4-0,8 g/kg

Liều duy trì: 0,2-0,8 g/kg

Sau 3-4 tuần để đạt được mức đáy IgG ít nhất là 5-6 g/l
Liệu pháp thay thế trong suy giảm miễn dịch thứ phát0,2-0,4 g/kgSau 3-4 tuần để đạt được mức đáy IgG ít nhất là 5-6 g/l
Điều hòa miễn dịch
Giảm tiểu cầu miễn dịch nguyên phát

- 0,8-1g/kg hoặc

- 0,4 g/kg/ngày

-Vào ngày 1, có thể lặp lại một lần trong vòng 3 ngày

- Trong 2-5 ngày

Hội chứng Guillain Barre0,4 g/kg/ngàyTrong 5 ngày
Bệnh Kawasaki2g/kgTrong một liều kết hợp với axit acetylsalicylic
Bệnh đa rễ thần kinh mất myelin viêm mãn tính (CIDP)

Liều khởi đầu: 2g/kg

Liều duy trì: 1g/kg

- Chia liều trong 2-5 ngày

- Chia liều trong 1-2 ngày, sau mỗi 3 tuần

Bệnh thần kinh vận động đa ổ (MMN)

Liều khởi đầu: 2 g/kg

Liều duy trì: 1 g/kg hoặc 2g/kg

Trong 2-5 ngày mỗi 2-4 tuần hoặc cứ sau 4-8 tuần trong 2-5 ngày

3.2 Cách dùng của thuốc Kiovig 100 mg/ml

Sử dụng đường tiêm tĩnh mạch.

Truyền tĩnh mạch với tốc độ ban đầu là 0,5 ml/kg thể trọng/giờ trong 30 phút. Nếu dung nạp tốt, tốc độ truyền có thể tăng dần lên tối đa là 6 ml/kg thể trọng/giờ.

Nếu cần pha loãng trước khi truyền, Kiovig có thể được pha loãng với dung dịch Glucose 5% đến nồng độ cuối cùng là 50 mg/ml (globulin miễn dịch 5%).

4 Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Kiovig 100 mg/ml cho bệnh nhân bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

Quá mẫn với globulin miễn dịch của người, đặc biệt ở những bệnh nhân có kháng thể chống lại IgA.

Bệnh nhân bị thiếu hụt IgA chọn lọc đã phát triển kháng thể với IgA, vì sử dụng sản phẩm có chứa IgA có thể dẫn đến sốc phản vệ.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Humaglobin tăng cường sức đề kháng cho cơ thể 

5 Tác dụng phụ

Hệ và cơ quanThường gặpÍt và hiếm gặp
Nhiễm trùng và nhiễm độcViêm phế quản, viêm mũi họngViêm xoang mãn tính, nhiễm nấm, nhiễm trùng, nhiễm trùng thận, viêm xoang, nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng đường tiết niệu do vi khuẩn, viêm màng não vô trùng
Máu và bạch huyếtThiếu máu, nổi hạch 
Miễn dịch Quá mẫn, phản ứng phản vệ
Chuyển hóa và dinh dưỡngGiảm sự thèm ăn 
Tâm thầnMất ngủ, lo lắngCáu gắt
Thần kinhĐau đầuChóng mặt, đau nửa đầu, dị cảm, giảm cảm giác, mất trí nhớ, loạn vận ngôn, loạn vị giác, rối loạn thăng bằng, run
MắtViêm kết mạcĐau mắt, sưng mắt
Rối loạn mạch máuTăng huyết ápCảm lạnh ngoại vi, viêm tĩnh mạch
TimNhịp tim nhanh 
Hô hấpHo, sổ mũi, hen suyễn, nghẹt mũi, đau họng, khó thởSưng hầu họng
Tiêu hóaBuồn nôn, tiêu chảy, nôn mửa, đau bụng, khó tiêuChướng bụng
Da và mô dưới daPhát banPhù mạch, nổi mề đay cấp tính, đổ mồ hôi lạnh, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng, đổ mồ hôi ban đêm, tăng tiết mồ hôi
Xương và cơĐau lưng, đau khớp, đau tứ chi, đau cơ, co thắt cơ, yếu cơCo giật cơ bắp
Thận  Protein niệu
Toàn thânPhản ứng tại chỗ (ví dụ như đau/sưng/phản ứng/ngứa tại chỗ tiêm truyền), sốt, mệt mỏi, ớn lạnh, phù nề, bệnh giống cúm, khó chịu ở ngực, đau ngực, suy nhược, khó chịu, rét runTức ngực, cảm thấy nóng, rát, sưng tấy

6 Tương tác thuốc

Vaccin sống giảm độc lực: Làm giảm hiệu lực của vắc-xin vi-rút sống giảm độc lực như sởi , rubella, quai bị và thủy đậu trong thời gian ít nhất 6 tuần và tối đa 3 tháng. 

Thuốc lợi tiểu quai: Tránh sử dụng đồng thời thuốc lợi tiểu quai.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Cần đảm bảo bệnh nhân không nhạy cảm với globulin miễn dịch và được theo dõi cẩn thận về bất kỳ triệu chứng nào trong suốt thời gian truyền dịch để hạn chế các biến chứng tiềm ẩn có thể xảy ra.

Trong trường hợp có phản ứng bất lợi, phải giảm tốc độ truyền hoặc ngừng truyền. Việc điều trị cần thiết phụ thuộc vào bản chất và mức độ nghiêm trọng của phản ứng bất lợi.

Nếu cần pha loãng KIOVIG đến nồng độ thấp hơn cho bệnh nhân đái tháo đường, việc sử dụng dung dịch glucose 5% để pha loãng có thể phải được xem xét lại.

Trong quá trình sử dụng có thể gặp phải sốc phản vệ. Trong trường hợp bị sốc, nên thực hiện điều trị sốc y tế tiêu chuẩn.

Có bằng chứng lâm sàng về mối liên quan giữa sử dụng IVIg và các biến cố thuyên tắc huyết khối như nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não (bao gồm đột quỵ), thuyên tắc phổi và huyết khối tĩnh mạch sâu. Cần thận trọng khi kê đơn và truyền IVIg cho bệnh nhân béo phì và bệnh nhân có sẵn các yếu tố nguy cơ đối với các biến cố huyết khối (như tiền sử xơ vữa động mạch, nhiều yếu tố nguy cơ tim mạch, tuổi cao, suy giảm cung lượng tim, tăng huyết áp, sử dụng estrogen. , đái tháo đường và tiền sử bệnh mạch máu hoặc các đợt huyết khối, bệnh nhân mắc chứng rối loạn huyết khối mắc phải hoặc di truyền, rối loạn tăng đông máu.

Sử dụng thuốc có thể gây suy thận cấp. Ở những bệnh nhân có nguy cơ bị suy thận cấp, các sản phẩm IVIg nên được sử dụng với tốc độ truyền tối thiểu và liều lượng có thể thực hiện được. Trong trường hợp suy thận, nên cân nhắc ngừng IVIg.

Đã có báo cáo về phù phổi cấp tính không do tim trên bệnh nhân dùng IVIg. Do đó, người nhận IVIg phải được theo dõi và phải ngừng truyền IVIg ngay lập tức trong trường hợp có phản ứng bất lợi ở phổi.

Hội chứng viêm màng não vô trùng đã được báo cáo xảy ra khi điều trị bằng IVIg. Bệnh nhân có các dấu hiệu và triệu chứng nên được kiểm tra thần kinh kỹ lưỡng, bao gồm cả nghiên cứu CSF, để loại trừ các nguyên nhân khác gây viêm màng não.

Thiếu máu tán huyết có thể phát triển sau khi điều trị bằng IVIg do quá trình cô lập tế bào hồng cầu (RBC) được tăng cường. Người nhận IVIg nên được theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng của tan máu.

Số lượng bạch cầu trung tính giảm thoáng qua và/hoặc các đợt giảm bạch cầu trung tính, đôi khi nghiêm trọng, đã được báo cáo sau khi điều trị bằng IVIgs. Điều này thường xảy ra trong vòng vài giờ hoặc vài ngày sau khi dùng IVIg và tự khỏi trong vòng 7 đến 14 ngày.

Sau khi truyền globulin miễn dịch, sự gia tăng tạm thời của các kháng thể được truyền thụ động khác nhau trong máu của bệnh nhân có thể dẫn đến kết quả dương tính sai lệch trong xét nghiệm huyết thanh học [2].

7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú

7.2.1 Phụ nữ có thai

Thuốc có thể đi qua nhau thai và khả năng này tăng dần trong tam cá nguyệt thứ ba. Các dữ liệu  lâm sàng với globulin miễn dịch cho thấy rằng không có tác dụng có hại nào đối với quá trình mang thai, hoặc đối với thai nhi và trẻ sơ sinh. Các dữ liệu nghiên cứu về sản phẩm trên đối tượng phụ nữ có thai chưa được thiết lập. Thận trọng khi sử dụng trên nhóm đối tượng này.

7.2.2 Mẹ đang cho con bú

Globulin miễn dịch được bài tiết vào sữa và có thể góp phần bảo vệ trẻ sơ sinh khỏi các tác nhân gây bệnh có đường xâm nhập qua niêm mạc. Sản phẩm không gây hại cho trẻ bú mẹ.

7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị suy giảm do một số phản ứng bất lợi liên quan đến KIOVIG. Bệnh nhân gặp các phản ứng bất lợi trong quá trình điều trị nên đợi các phản ứng này biến mất trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản thuốc Kiovig 100 mg/ml nơi khô, thoáng mát.

Tránh để thuốc Kiovig 100 mg/ml nơi ẩm thấp, nhiệt độ cao.

Bảo quản thuốc Kiovig 100 mg/ml ở nhiệt độ dưới 25 độ C. 

8 Nhà sản xuất

Nhà sản xuất: Công ty TNHH Takeda.

Đóng gói: Hộp 1 lọ 10ml, Hộp 1 lọ 25ml, Hộp 1 lọ 50ml, Hộp 1 lọ 100ml, Hộp 1 lọ 200ml.

9 Thuốc Kiovig 100 mg/ml giá bao nhiêu? 

Thuốc Kiovig 100 mg/ml hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Kiovig 100 mg/ml mua ở đâu?

Thuốc Kiovig 100 mg/ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Globulin miễn dịch tiêm tĩnh mạch (IVIg) - một chế phẩm gồm IgG huyết thanh đa dòng được tổng hợp từ hàng ngàn người hiến máu - đã được sử dụng trong gần ba thập kỷ và đang chứng tỏ là một phương pháp điều trị chống viêm và điều hòa miễn dịch hiệu quả đối với một số bệnh thần kinh đang gia tăng. 
  • Globulin miễn dịch tiêm tĩnh mạch (IVIg) là một sản phẩm huyết tương tinh khiết được sử dụng cho nhiều tình trạng suy giảm miễn dịch và tình trạng tự miễn dịch. Sử dụng IVIg để điều trị bệnh Kawasaki (KD) là rất quan trọng để kiểm soát tình trạng viêm [3]
  • Nghiên cứu đã cho thấy, IVIg có hiệu quả đáng kể đối với bệnh nhân Hội chứng Guillain-Barre (GBS) [4].
  • Bằng chứng từ các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát đã thiết lập IVIg như một liệu pháp đầu tay cho hội chứng Guillain-Barré, bệnh đa dây thần kinh do viêm mãn tính và bệnh lý thần kinh vận động đa ổ [5]

12 Nhược điểm

  • Bệnh nhân không thể tự sử dụng và cần sự giúp đỡ của cán bộ y tế.
  • Giá thành tương đối cao so với dạng bào chế khác.

Tổng 10 hình ảnh

thuoc kiovig 1 N5631
thuoc kiovig 1 N5631
thuoc kiovig 2 Q6717
thuoc kiovig 2 Q6717
thuoc kiovig 3 G2276
thuoc kiovig 3 G2276
thuoc kiovig 5 P6506
thuoc kiovig 5 P6506
thuoc kiovig 6 J4134
thuoc kiovig 6 J4134
thuoc kiovig 7 F2548
thuoc kiovig 7 F2548
thuoc kiovig 8 Q6440
thuoc kiovig 8 Q6440
thuoc kiovig 9 R7548
thuoc kiovig 9 R7548
thuoc kiovig 10 N5053
thuoc kiovig 10 N5053
thuoc kiovig 11 B0854
thuoc kiovig 11 B0854

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia Drugbank (Đăng ngày 13 tháng 6 nặm 2022). Human immunoglobulin G, Drugbank. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2022
  2. ^ Chuyên gia EMC (Đăng ngày 27 tháng 4 năm 2022). KIOVIG 100 mg/ml solution for infusion, EMC. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2022
  3. ^ Tác giả Mindy S Lo, Jane W Newburger (Đăng ngày 5 tháng 12 năm 2017). Role of intravenous immunoglobulin in the treatment of Kawasaki disease, Pubmed. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2022
  4. ^ Tác giả Jingfeng Lin và cộng sự (Đăng ngày 15 tháng 10 năm 2021). Efficacy of therapies in the treatment of Guillain-Barre syndrome: A network meta-analysis, Pubmed. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2022
  5. ^ Tác giả Jan D Lünemann và cộng sự (Đăng ngày tháng 2 năm 2015). Intravenous immunoglobulin in neurology--mode of action and clinical efficacy, Pubmed. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2022
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc có sẵn không ạ

    Bởi: Đỗ Hùng vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Kiovig 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Kiovig
    PD
    Điểm đánh giá: 4/5

    nhà thuốc chính hãng, đóng gói chắc chắn

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633