Thuốc Kimalu 75mg
Mã: M394 |
https://trungtamthuoc.com/kimalu-75mg Liên hệ1đ₫ |
Hoạt chất: Clopidogrel |
Giảm 30.000Đ cho đơn hàng trên 600.000đ |
Thuốc tác dụng lên hệ tạo máu |
- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều Thuốc có tác dụng ngăn ngừa và điều trị đột quỵ, bệnh động mạch ngoại biên như Kimalu 75mg, HT Strokend Tab.30, Ngưu Hoàng Thanh Tâm,... tuy nhiên với mỗi bệnh nhân khác nhau thì lại phù hợp với từng thuốc khác nhau. Bài viết này Trung Tâm Thuốc xin giới thiệu tới các bạn những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng thuốc Kimalu 75mg.
1 THÀNH PHẦN
Số đăng ký lưu hành tại Việt Nam: VN-14636-12
Thuộc nhóm thuốc: Thuốc tác dụng lên hệ tạo máu.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Thành phần:
Clopidogrel hàm lượng 75mg
Cùng với đó là 1 số tá dược và phụ liệu khác hàm lượng vừa đủ 1 viên.
2 CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
Tác dụng
Với thành phần chính là Clopidogrel, thuốc có tác dụng phòng ngừa và chữa trị các rối loạn do tắc nghẽn mạch như đột quỵ, nhồi máu cơ tim, ngăn ngừa thứ phát tình trạng xơ vữa động mạch ở bệnh nhân vừa bị đột quỵ.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp bệnh nhân tắc mạch máu não, nhồi máu cơ tim, đột quỵ hoặc 1 số trường hợp khác tùy thuộc vào chỉ định của bác sĩ.
3 CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Liều dùng
Bệnh nhân có tiền sử xơ vữa động mạch: sử dụng 1 viên (tương đương 75mg) mỗi ngày.
Liều dùng giúp ngăn ngừa rối loạn huyết khối gây tắc nghẽn mạch như nhồi máu cơ tim, đột quỵ, bệnh động mạch ngoại biên: 1 viên (tương đương với 75mg) mỗi ngày.
Liều dùng cho bệnh nhân mắc hội chứng mạch vành cấp tính: Liều sử dụng khởi đầu là 300mg, sử dụng 1 lần duy nhất với liều duy trì là 75mg 1 ngày.
Người cao tuổi hay bệnh nhân suy thận không cần điều chỉnh liều dùng.
Bệnh nhân nên tuyệt đối tuân thủ các quy định về liều dùng đã được các bác sĩ hướng dẫn để tránh tác hại do quá liều.
Cách dùng
Nên uống cả viên thuốc cùng với nước lọc, không uống cùng các thức uống khác do có thể xảy ra tương tác làm ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Kết hơp với chế độ dinh dưỡng lành mạnh, ăn nhiều trái cây, rau xanh, giảm thiểu dầu mỡ và các thức ăn nhanh ra khỏi khẩu phần, ngủ đủ giấc, tập luyện thể thao đều đặn.
4 CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không dùng cho những trường hợp bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Clopidogrel hay các tá dược hoặc phụ liệu khác của thuốc, bệnh nhân loét nội sọ, xuất huyết tiêu hóa.
5 TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thuốc có thể gây ra cho người dùng 1 số tác dụng ngoài ý muốn như phản ứng dị ứng, nôi mề đay, phát ban đỏ, xuất huyết tiêu hóa, đau bụng, khó chịu.
6 TƯƠNG TÁC THUỐC
Có thể xảy ra tương tác nếu sử dụng chung thuốc với các sản phẩm thuốc khác như Aspirin, warfarin, torsemide, NSAID, phenytoin, heparin, tamoxifen, fluvastatin,...
7 LƯU Ý VÀ BẢO QUẢN
Lưu ý khi sử dụng
Đọc kĩ hướng dẫn được ghi trên bao bì sản phẩm trước khi sử dụng.
Thận trọng nếu dùng thuốc cho những người bệnh có tiền sử suy gan, người cao tuổi.
Phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú: Không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang nuôi con bú do chưa xác minh tính an toàn của thuốc cho sức khỏe của mẹ và bé.
Người lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể được sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc, tuy nhiên có thể gây ra 1 số tình trạng rối loạn tiêu hóa, đau bụng, gây khó chịu và bất tiện khi vận hành máy móc, do đó cần cân nhắc trước khi sử dụng.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C.
Để thuốc ở ngoài tầm với của trẻ em và vật nuôi trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, có độ ẩm không vượt quá 70% để tránh làm hỏng thuốc
8 NHÀ SẢN XUẤT
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim.
Nhà sản xuất: Joint Stock Company Farmark (JSC Farmak) - U CRAI NA.