Kidecont 0.25mcg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | PHIL Inter Pharma, Công ty TNHH Phil Inter Pharma |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Phil Inter Pharma |
Số đăng ký | VD-15601-11 |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Vitamin D (Alfacalcidol) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa1406 |
Chuyên mục | Thuốc Cơ - Xương Khớp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Kidecont 0.25mcg được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn nặng, đặc biệt là nhiễm trùng đường tiết niệu-sinh dục có biến chứng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Kidecont 0.25mcg.
1 Thành phần
Thành phần: Trong mỗi viên thuốc Kidecont 0.25mcg có thành phần là:
Hoạt chất chính là Alfacalcidol với hàm lượng 0.25mcg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang mềm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Kidecont 0.25mcg
2.1 Tác dụng của thuốc Kidecont 0.25mcg
Alfacalcidol là một chất chuyển hóa dạng hoạt động của vitamin D, có chức năng quan trọng trong việc điều hòa cân bằng Canxi và chuyển hóa tế bào xương.
Alfacalcidol là chất điều hòa chuyển hóa Canxi và Phosphate. Chất chuyển hóa 1,25-Dihydroxyvitamin D3 của nó gắn kết với các thụ thể được phân bố ở các mô, ruột và xương - nơi diễn ra các hoạt động vật lý (hấp thu Canxi từ ruột, hòa tan chất khoáng có trong xương và hoạt động tạo xương).
Vitamin D3 (Calcitriol) làm tăng nồng độ Canxi trong huyết thanh bằng cách: tăng hấp thu GI của Phospho và Canxi, tăng khả năng tái hấp thu xương và tăng tái hấp thu ở ống thận ở xa. Calcitriol thúc đẩy sự hấp thụ Canxi của đường ruột bằng cách liên kết với thụ thể vitamin D trong tế bào niêm mạc của ruột. Sau đó, Canxi được hấp thụ thông qua liên kết Protein - Canxi.
2.2 Chỉ định của thuốc Kidecont 0.25mcg
Thuốc Kidecont 0.25mcg được chỉ định cho các trường hợp:
- Các bệnh nhân bị loãng xương do thận.
- Người mắc chứng cường tuyến cận giáp, suy tuyến cận giáp kèm theo các bệnh về xương.
- Người lớn và trẻ em bị nhuyễn xương và còi xương do dinh dưỡng và kém hấp thu, chứng nhuyễn xương và còi xương phụ thuộc vào vitamin D.
- Người lớn và trẻ em mắc chứng nhuyễn xương và còi xương kháng vitamin D hạ phosphat huyết.
- Người bị loãng xương.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc có cùng công dụng: Thuốc Topbone: tác dụng, đối tượng sử dụng, lưu ý khi dùng
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Kidecont 0.25mcg
3.1 Liều dùng của thuốc Kidecont 0.25mcg
Liều khởi đầu thông thường (trừ trường hợp bị loãng xương do thận):
- Người lớn và trẻ em từ 20kg trở lên: ngày dùng 4 viên Kidecont 0.25mcg chia ra làm nhiều lần uống, với khoảng liều đều nhau.
Bệnh loãng xương do thận:
- Người lớn và trẻ em từ 20kg trở lên: ngày dùng khoảng từ 0,04 - 0,08mcg Alfacalcidol /1 kg thể trọng, chia ra làm nhiều lần uống, với khoảng liều đều nhau.
- Trẻ em cân nặng dưới 20kg: ngày dùng khoảng từ 0,05mcg Alfacalcidol/1 kg thể trọng, chia ra làm nhiều lần uống, với khoảng liều đều nhau.
Liều dùng cho người bị loãng xương:
- Ngày dùng khoảng từ 0,5 -1 mcg Alfacalcidol, có kèm hoặc không kèm Canxi.
Loãng xương sau mãn kinh:
- Liều duy trì: ngày dùng khoảng từ 0,25mcg – 1mcg Alfacalcidol, chia làm nhiều lần uống hoặc theo hướng dẫn từ bác sĩ điều trị.
- Liều dùng sau đó được điều chỉnh theo đáp ứng sinh hóa để tránh tăng Canxi huyết, liều có thể tăng khoảng 0,25- 0,5 mcg/ngày. Hầu hết người lớn đều đáp ứng ở liều 1-2 mcg/ngày.
3.2 Cách dùng của thuốc Kidecont 0.25mcg
Kidecont là thuốc điều trị bệnh do đó người bệnh cần tuân thủ đúng hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa để đạt được hiệu quả cao nhất.
Uống nguyên viên, không nhai, uống với một cốc nước thường. Không nên uống cùng nước ngọt, nước có gas, trà, café.
Nên dùng trong cùng khoảng thời gian trong ngày suốt thời gian điều trị để đạt hiệu quả tốt nhất.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng Kidecont 0.25mcg cho những người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Không dùng cho người bị tăng Canxi huyết, vôi hóa di căn, tăng Phosphat huyết hoặc tăng Magie huyết.
Người bị suy thận nặng, người bị sỏi thận cũng không được phép dùng Kidecont 0.25mcg.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Ossocal: tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng.
5 Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ có thể gặp khi dùng Kidecont 0.25mcg:
- Nổi mề đay, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng,…
- Tăng canxi huyết.
- Triệu chứng tiêu hóa: chán ăn, buồn nôn, ói mửa, co thắt bụng, tiêu chảy, táo bón, đau dạ dày,
- Cơ thể mệt mỏi, yếu sức, đau đầu,…
6 Tương tác
Glycosid digitalis: không nên dùng đồng thời do làm tăng tác dụng phụ.
Barbiturat, thuốc chống co giật và gây cảm ứng men: những bệnh nhân sử dụng thuốc này cần tăng liều Kidecont để đạt hiệu quả điều trị.
Cholestyramine, Colestipol, Sucralfate hoặc một lượng lớn thuốc kháng acid chứa nhôm: làm giảm hấp thu Alfacalcidol.
Magie, thuốc nhuận tràng: có thể làm tăng Magie huyết.
Canxi/thiazid: nguy cơ cao làm tăng canxi huyết khi dùng kết hợp.
Vitamin D và các dẫn xuất: Alfacalcidol là dẫn xuất chính của Vitamin D, do đó không nên sử dụng kết hợp Alfacalcidol với Vitamin D hoặc các dẫn xuất của nó vì có thể làm tăng tác dụng của thuốc dẫn đến nguy cơ tăng Canxi huyết.
Người bệnh cần thông báo với bác sĩ những thuốc mình đang sử dụng để tránh những tương tác thuốc không mong muốn.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng nếu dùng Kidecont 0.25mcg ở bệnh nhân suy thận trung bình và nhẹ.
Thận trọng khi dùng thuốc cho người suy gan, người già. Các đối tượng này cần có sự chỉ dẫn của bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Nồng độ canxi huyết cần được kiểm tra thường xuyên trong suốt quá trình điều trị.
Không nên dừng thuốc đột ngột trong quá trình điều trị trừ khi chưa có chỉ dẫn của bác sĩ.
Không uống rượu, hút thuốc, dùng chất kích thích trong quá trình dùng thuốc vì có thể tăng nguy cơ thiếu vitamin D.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
7.2 Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Thận trong khi sử dụng Kidecont 0.25mcg cho phụ nữ đang giai đoạn thai nghén hay đang nuôi con bằng sữa mẹ, do các nghiên cứu của Kidecont 0.25mcg trên 2 nhóm này còn chưa được đầy đủ. Chỉ sử dụng thuốc khi có chỉ định từ bác sĩ và đã có cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích Kidecont 0.25mcg đem lại và rủi ro gây ra.
7.3 Xử trí khi quá liều
Các triệu chứng của quá liều Kidecont 0.25mcg thường tương tự như tác dụng phụ nhưng mức độ nặng hơn, triệu chứng của quá liều phụ thuộc vào liều lượng mà bệnh nhân đã nạp vòa cơ thể. Khi có các biểu hiện quá liều người nhà bệnh nhân cần thật bình tĩnh, gọi cấp cứu và mang theo những thuốc bệnh nhân đang sử dụng để có thể tiến hành giải độc kịp thời.
7.4 Bảo quản
Bảo quản Kidecont 0.25mcg ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ phòng.
Tránh xa tầm tay trẻ nhỏ.
Không bóc viên thuốc ra khỏi vỉ nếu chưa đến giờ uống thuốc.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-15601-11.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Phil Inter Pharma - Việt Nam.
Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên nang mềm.
9 Thuốc Kidecont 0.25mcg giá bao nhiêu?
Thuốc Kidecont 0.25mcg giá bao nhiêu? Hiện nay thuốc đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Kidecont 0.25mcg mua ở đâu giá tốt?
Thuốc Kidecont 0.25mcg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn bác sĩ kê thuốc Kidecont 0.25mcg để mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.
Tổng 3 hình ảnh