Keppra 500mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | GSK, UCB Pharma SA |
Công ty đăng ký | GlaxoSmithKline Pte., Ltd. |
Số đăng ký | VN-18676-15 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Levetiracetam |
Xuất xứ | Bỉ |
Mã sản phẩm | hm1047 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 13567 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Keppra 500mg được chỉ định để điều trị động kinh khởi phát ở người trên 16 tuổi, co giật nguyên phát ở trẻ em trên 4 tuổi và người lớn,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Keppra 500mg.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên nén bao phim thuốc Keppra 500mg có thành phần như sau:
Hoạt chất chính là Levetiracetam hàm lượng 500mg.
Tá dược hàm lượng vừa đủ 1 viên nén bao phim.
2 Tác dụng của thuốc Keppra 500mg
Keppra 500mg được sử dụng trong điều trị động kinh, cụ thể:
- Điều trị động kinh khởi phát ở người trên 16 tuổi.
- Điều trị co giật nguyên phát ở trẻ em trên 4 tuổi và người lớn.
- Động kinh co giật thiếu niên ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
- Động kinh toàn thể nguyên phát ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
==>> Xem thêm thuốc có cùng công dụng: Thuốc Tegretol 200 điều trị động kinh cục bộ phức tạp
3 Cách dùng - Liều dùng của thuốc Keppra 500mg
3.1 Thuốc Keppra 500mg liều dùng bao nhiêu
Đối tượng | Loại điều trị | Liều dùng |
Người lớn và thanh thiếu niên > 16 tuổi | Đơn trị liệu | Bắt đầu 1/2 viên x 2 lần/ngày, sau 2 tuần tăng lên 1 viên x 2 lần/ngày. Tùy thuộc đáp ứng lâm sàng có thể tăng 1/2 viên x 2 lần/ngày mỗi 2 tuần. Tối đa 3 viên x 2 lần/ngày |
Người >= 18 tuổi và thanh thiếu niên từ 12 - 17 tuổi (>50 kg) | Điều trị kết hợp | Bắt đầu 1 viên x 2 lần/ngày. Tùy từng trường hợp có thể tăng liều tới 3 viên x 2 lần/ngày. Có thể tăng/giảm 1 viên x 2 lần/ngày mỗi 2-4 tuần. |
Trẻ em | Không thích hợp sử dụng dạng viên, nên dùng Dung dịch uống. | |
Nhũ nhi và trẻ < 4 tuổi | Chưa có dữ liệu | |
Trẻ em và thanh thiếu niên < 16 tuổi | Đơn trị liệu | Chưa thiết lập được hiệu quả và độ an toàn |
Trẻ 4 - 11 tuổi và thanh thiếu niên 12 - 17 tuổi (<50kg) | Điều trị kết hợp | Khởi đầu 10mg/kg x 2 lần/ngày, có thể tăng tới 30mg/kg x 2 lần/ngày, điều chỉnh tăng/giảm < 10mg/kg x 2 lần/ngày mỗi 2 tuần. |
Người cao tuổi | Điều chỉnh theo chức năng thận |
* Liều lượng theo cân nặng ở trẻ em và thanh thiếu niên:
Cân nặng (kg) | Khởi đầu: 10 mg/kg x 2 lần/ngày | Tối đa: 30 mg/kg x 2 lần/ngày |
15 (dùng dung dịch uống) | 150mg x 2 lần/ngày | 450mg x 2 lần/ngày |
20 (dùng dung dịch uống) | 200mg x 2 lần/ngày | 600mg x 2 lần/ngày |
25 | 1/2 viên x 2 lần/ngày | 1,5 viên x 2 lần/ngày |
Từ > 50 | Giống liều người lớn |
* Suy thận:
- Người lớn và thanh thiếu niên > 50kg
ClCr (ml/phút/1,73m2) | Liều lượng |
> 80 | 1-3 viên x 2 lần/ngày |
50 - 79 | 1-2 viên x 2 lần/ngày |
30 - 49 | 0,5-1,5 viên x 2 lần/ngày |
< 30 | 0,5-1 viên x 2 lần/ngày |
Bệnh thận thẩm phân giai đoạn cuối | 1-2 viên x 1 lần/ngày |
- Trẻ em và thanh thiếu niên < 50kg
ClCr (ml/phút/1,73m2) | Liều lượng |
> 80 | 10-30mg/kg x 2 lần/ngày |
50 - 79 | 10-20mg/kg x 2 lần/ngày |
30 - 49 | 5-15mg/kg x 2 lần/ngày |
< 30 | 5-10mg/kg x 2 lần/ngày |
Bệnh thận thẩm phân giai đoạn cuối | 10-20mg/kg x 1 lần/ngày |
* Suy gan: giảm nửa liều khi ClCr < 60 ml/phút/1,73m2
3.2 Cách dùng thuốc Keppra 500mg hiệu quả
Uống thuốc cùng với 1 cốc nước lớn, nước lọc hay nước sôi để nguội. Tuyệt đối không uống với các loại nước ngọt, nước hoa quả hay nước có ga.
Uống trong hoặc ngoài bữa ăn để đạt hiệu quả hấp thu.
Thời gian sử dụng thuốc phụ thuộc vào mức độ của bệnh của từng người.
4 Chống chỉ định
Không được dùng thuốc Keppra 500mg cho người có tiền sử bị mẫn cảm với Levetiracetam, dẫn chất khác của pyrolidone hoặc bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Morientes-200: tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng
5 Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng thuốc chống co giật Keppra, bệnh nhân có thể gặp một hoặc một số tác dụng phụ sau:
Tác dụng không mong muốn | Cơ quan | Biểu hiện |
Rất phổ biến | Hô hấp | Viêm mũi họng |
Thần kinh | Buồn ngủ, đau đầu | |
Phổ biến | Chuyển hóa và dinh dưỡng | Chán ăn |
Tâm thần | Trầm cảm, chống đối, mất ngủ, bồn chồn/kích thích, lo lắng | |
Thần kinh | Co giật, choáng váng, ngủ lịm, rối loạn thăng bằng, run | |
Tai và mê đạo | Chóng mặt | |
Hô hấp, lồng ngực và trung thất | Ho | |
Tiêu hóa | Đau bụng, khó tiêu, nôn, buồn nôn, tiêu chảy | |
Da và mô dưới da | Phát ban | |
Toàn thân | Suy nhược, mệt mỏi |
6 Tương tác
Chưa có dữ liệu về tương tác thuốc của Keppra 500mg.
Tuy nhiên, để bảo đảm khoogn có tương tác xấu xảy ra, hãy báo cho bác sĩ những thuốc bạn đang dùng.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Báo cáo cho bác sĩ phụ trách về tình hình sức khỏe, tiền sử gia đình, loại thuốc đang dùng trước khi sử dụng thuốc Keppra 500mg.
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng và tuân theo chỉ dẫn của bác sỹ.
Keppra 500mg viên nén không thích hợp dùng cho trẻ < 6 tuổi.
Không được ngừng thuốc đột ngột mà phải giảm liều từ từ để tránh gây động kinh trở lại.
Điều chỉnh liều Keppra 500mg cho bệnh nhân suy thận, suy gan
Bệnh nhân sử dụng Keppra 500mg có thể xuất hiện ý định tự tử hoặc trầm cảm, vì vậy, cần theo dõi và nếu xuất hiện các dấu hiệu này, cần đến gặp bác sĩ ngay.
Quên liều: khi quên 1 liều thuốc, báo cáo cho bác sỹ để bổ sung thuốc kịp thời, không tự ý gấp đôi liều.
Quá liều: Khi quá liều thuốc, cần đến ngay bệnh viện để kịp thời chữa trị.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ thời kỳ mang thai: khi nghiên cứu trên động vật thí nghiệm, thuốc Keppra 500mg gây dị tật thai nhi. Tuy nhiên chưa có đủ dữ liệu trên lâm sàng về tính an toàn của thuốc trên phụ nữ mang thai. Vì vậy, không khuyến cáo dùng Keppra 500mg trong thai kỳ.
Phụ nữ đang cho con bú: Thuốc có thể được bài tiết qua sữa mẹ và ảnh hưởng đến trẻ. Nên thận trọng dùng thuốc cho người đang cho con bú, nếu sử dụng thuốc thì nên cho con ngừng bú.
7.3 Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc
Keppra 500mg không nên dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Buồn ngủ, gây hấn, lo âu, suy hô hấp, suy giảm nhận thức, hôn mê
Xử trí:
- Gây nôn
- Điều trị triệu chứng
- Có thể thẩm tách máu
7.5 Bảo quản
Để nơi khô ráo thoáng mát, tránh để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp làm hỏng thuốc.
Để xa tầm tay của trẻ em và vật nuôi trong gia đình.
Bảo quản trong bao bì gốc, không thay đổi vỏ tránh nhầm lẫn trong quá trình sử dụng thuốc.
8 Thông tin chung
SĐK: VN-18676-15.
Nhà sản xuất: Công ty UCB Pharma S.p.A - Ý.
Đóng gói: Hộp 6 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
9 Cơ chế tác dụng
10 Dược lực học
Thuốc Keppra 500mg là thuốc gì? Hoạt chất chính của thuốc là Levetiracetam (dẫn xuất của pyrrolidone) là một thuốc điều trị một số loại co giật trên những bệnh nhân bị động kinh. Đây là chất có tác dụng lên các neuron thần kinh nên có tác dụng chống co giật, được dùng trong điều trị các cơn động kinh khởi phát một phần, có hiệu quả điều trị tương đương với Phenytoin [1].
Nghiên cứu in vitro về cơ chế của cho thấy chất này ức chế một phần dòng Ca2+ loại N trong tế bào thần kinh và làm giảm phóng thích Ca2+ từ các nguồn dự trữ. Ngoài ra, levetiracetam còn có vai trò hồi phục sự giảm những dòng ion qua cổng glycine và GABA.
11 Dược động học
Hấp thu
- Hấp thu nhanh khi uống (Sinh khả dụng gần như tối đa), không bị tác động bởi thức ăn.
- Cmax huyết tương đạt được sau khi uống 1.3 giờ.
- Uống 2 lần/ngày, sau 2 ngày thuốc đạt trạng thái ổn định.
Phân bố
- Gắn < 10% với protein huyết tương.
- Thể tích phân bố: 0.5 - 0.7 L/kg
Chuyển hóa
- Không chuyển hóa rộng ở người.
- Chủ yếu thông qua thủy phân nhóm acetamide bằng men.
Thải trừ
- T1/2 trong huyết tương người lớn: 7 ± 1 giờ.
- Độ thanh thải trung bình toàn thân:0.96ml/phút/kg.
- Thải trừ 95% qua nước tiểu, chỉ 0,3% qua phân.
- Độ thanh thải thận của levetiracetam: 0.6ml/phút/kg.
12 Thuốc Keppra 500mg giá bao nhiêu?
Thuốc Keppra 500mg giá bao nhiêu? Thuốc Keppra 500mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
13 Thuốc Keppra 500mg mua ở đâu?
Thuốc Keppra 500mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Keppra 500mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
14 Thuốc Keppra 500mg và thuốc Depakine 500mg có khác nhau không?
Đặc điểm so sánh | Keppa 500mg | Depakine 500mg |
Bao bì | ||
Thành phần | Levetiracetam | Acid Valproic |
Tác dụng | - Đều là thuốc chống động kinh được sử dụng để điều trị co giật ở những bệnh nhân động kinh | |
- Keppra thường được sử dụng kết hợp với các loại thuốc kháng | - Depakine được sử dụng để điều trị các giai đoạn hưng cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực và đau nửa đầu. | |
Đối tượng sử dụng | - Sử dụng điều trị trên các các đối tượng từ 4 tuổi trở lên. | - Sử dụng cho các đối tượng trẻ em từ 6 tuổi. |
Đóng gói | - Hộp 6 vỉ x 10 viên nén bao phim. | - Lọ 30 viên nén. |
Giá | 995.000 đồng | 240.000 đồng |
15 Ưu và nhược điểm của thuốc Keppra 500mg
16 Ưu điểm
- Thuốc Keppra 500mg được chỉ định hiệu quả và điều trị cơn động kinh khởi phát từng phần, có thể sử dụng ở những bệnh từ 1 tháng tuổi [2].
- Levetiracetam hiệu quả hơn trong việc kiểm soát cơn động kinh và cải thiện kết quả của bà mẹ và trẻ sơ sinh ở phụ nữ bị động kinh trong thai kỳ và có thể điều chỉnh chức năng thần kinh và nhận thức của bệnh nhân và giảm mức độ yếu tố viêm huyết thanh [3].
- Dạng viên nén bao phim dễ dàng và thuận tiện khi uống. Ngoài ra còn che giấu mùi vị khó chịu của hoạt chất.
- Thuốc Keppra 500mg của công ty UCB Pharma S.p.A - Công ty dược phẩm sinh học của Ý với quy trình sản xuất hiện đại.
17 Nhược điểm
- Giá thành tương đối cao so với các sản phẩm cùng hoạt chất.
- Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ, cần lưu ý và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Tổng 21 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Cerner Multum (Đăng ngày 4 tháng 6 năm 2021). Levetiracetam (oral/injection), Drugs.com. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2022
- ^ Chuyên gia Drugs.com (Đăng ngày 1 tháng 8 năm 2022). Keppra, Drugs.com. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2022
- ^ Tác giả Haiqiong Lv (Đăng ngày 29 tháng 9 năm 2021). Analysis of the Clinical Effects of Sodium Valproate and Levetiracetam in the Treatment of Women with Epilepsy during Pregnancy, Pubmed. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2022