Kenzuda 10/12,5
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Tipharco, Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco |
| Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco |
| Số đăng ký | VD-33648-19 |
| Dạng bào chế | Viên nén |
| Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
| Hoạt chất | Enalapril, Hydroclorothiazid (Hydrochlorothiazide) |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | hn486 |
| Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Kenzuda 10/12,5 là thuốc gì?
Mỗi chai Kenzuda 10/12,5 chứa các thành phần:
- Enalapril: 10mg
- Hydrochlorothiazid: 12.5mg
- Tá dược: Vừa đủ
Dạng bào chế: Viên nén

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Kenzuda 10/12,5
Thuốc Kenzuda 10/12,5 phối hợp hai thành phần Enalapril và hydrochlorothiazide, có công dụng giúp điều trị tình trạng tăng huyết áp vô căn, điều trị và phòng ngừa suy tim sung huyết, giảm nguy cơ tử vong và biến chứng ở người suy tim có triệu chứng và người rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Actelsar HCT 40/12,5mg kiểm soát tăng huyết áp khi đơn trị với telmisartan không hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Kenzuda 10/12,5
3.1 Cách dùng
Kenzuda 10/12,5 được sử dụng bằng đường uống.
3.2 Liều dùng
Khoảng liều thông thường của thành phần enalapril là 10 - 40 mg/ngày, dùng liều duy nhất hoặc chia thành 2 liều. Đối với hydrochlorothiazide, liều có hiệu quả là 12,5 - 50 mg/ngày.
Liều dùng cụ thể cho từng bệnh nhân sẽ được đánh giá dựa vào tình trạng bệnh và đáp ứng lâm sàng.
Đối với bệnh nhân suy thận:
- Bệnh nhân có Độ thanh thải creatinin > 30mL/ phút/1,73 m2: Không cần điều chỉnh liều.
- Ở bệnh nhân suy thận nặng: không khuyến cáo sử dụng thuốc Kenzuda 10/12,5.
4 Chống chỉ định
Không dùng Kenzuda 10/12,5 cho người bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân suy thận nặng, vô niệu, suy gan nặng.
Tiền sử phù mạch thần kinh liên quan đến việc điều trị với thuốc ức chế ACE trước đó.
Bệnh nhân bị phù mạch bẩm sinh hoặc tự phát, hẹp động mạch thận..
Phụ nữ mang thai đang mang thai từ tháng thứ 4 trở đi.
Người đang sử dụng các thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận.
5 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc Kenzuda 10/12,5: nhìn mờ, chóng mặt, buồn nôn, ho khan, rối loạn vị giác, đau bụng, hạ huyết áp thế đứng, hạ huyết áp nặng, phát ban da,...
Tác dụng phụ ít gặp khi sử dụng thuốc Kenzuda 10/12,5: giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, protein niệu,...
Tác dụng phụ hiếm gặp khi sử dụng thuốc Kenzuda 10/12,5: Quá mẫn, trầm cảm, viêm gan nhiễm độc ứ mật,...
6 Tương tác
Lithi: Khi sử dụng phối hợp có thể làm tăng nồng độ lithi huyết dẫn đến nhiễm độc lithi.
Thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm, các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Kenzuda 10/12,5
Thuốc uống tránh thai: Sử dụng đồng thời với Kenzuda 10/12,5 gây tăng nguy cơ tổn thương mạch và khó kiểm soát huyết áp.
Quinidin: Dễ gây xoắn đỉnh, làm rung thất dẫn đến tử vong
Thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh gút: Giảm tác dụng dược lý của các thuốc này khi dùng phối hợp với Kenzuda.
==>> Xem thêm: Thuốc Cancetil Plus 16mg có tác dụng hỗ trợ điều trị tăng huyết áp
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản Kenzuda 10/12,5
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc Kenzuda 10/12,5 có thể gây đau đầu và chóng mặt do đó không khuyến cáo dùng cho các đối tượng phải lái xe và vận hành máy móc.
Uống thuốc Kenzuda 10/12,5 theo đúng liều lượng đã được hướng dẫn bởi nhân viên y tế, tuyệt đối không tự ý thay đổi liều.
Theo dõi tình trạng lâm sàng, hàm lượng Kali máu của bệnh nhân trong thời gian điều trị bằng thuốc Kenzuda.
Nếu thấy xuất hiện bất kỳ dấu hiệu khác lạ nào trong thời gian dùng thuốc Kenzuda 10/12,5, cần liên hệ ngay tới bác sĩ.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng Kenzuda 10/12,5 cho phụ nữ mang thai đang mang thai từ tháng thứ 4 trở đi.
Tham khảo hướng dẫn trước khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Trường hợp nghi ngờ quá liều, cần đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế để điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Kenzuda 10/12,5 ở nơi khô ráo, nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Kenzuda hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc sau:
- Thuốc Telma 80-H chứa Telmisartan và Hydrochlorothiazid, được dùng cho bệnh nhân tăng huyết áp vô căn, không đáp ứng với đơn trị hoặc liều kết hợp thấp, giúp kiểm soát huyết áp hiệu quả.
- Thuốc Telzid 80/12,5 do Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun sản xuất. được chỉ định cho bệnh nhân tăng huyết áp vô căn, huyết áp khó kiểm soát hoặc không đáp ứng với telmisartan, hydrochlorothiazid liều thấp.
9 Cơ chế tác dụng
Dược lực học
Enalapril hoạt động bằng cách ngăn quá trình chuyển angiotensin I thành angiotensin II từ đó làm hệ mạch máu giãn ra, giúp hạ huyết áp và giảm gánh nặng cho tim. Đồng thời, Enalapril còn làm giảm tiết aldosterone, hạn chế giữ muối và nước, góp phần ổn định huyết áp lâu dài đồng thời cải thiện chức năng nội mô, giảm sức cản ngoại biên và hỗ trợ lưu thông máu tốt hơn. [1]
Hydrochlorothiazid ức chế quá trình tái hấp thu ion natri và chloride tại ống lượn xa nhờ đó làm thể tích tuần hoàn trong cơ thể giảm, giúp hạ huyết áp ở giai đoạn đầu. Hydrochlorothiazid còn làm giảm sức cản mạch ngoại biên, góp phần duy trì huyết áp ổn định, tăng đào thải kali và bicarbonate.
9.1 Dược động học
Enalapril được hấp thu khá tốt qua đường uống và sau khi vào cơ thể sẽ được chuyển hóa tại gan thành chất có hoạt tính là enalaprilat. Enalaprilat gắn với protein huyết tương ở mức trung bình và phân bố rộng rãi đến các mô, được thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng enalaprilat không chuyển hóa.
Hydrochlorothiazid gắn với protein huyết tương ở mức thấp và phân bố chủ yếu vào dịch ngoại bào. Phần lớn thuốc không bị chuyển hóa mà được đào thải trực tiếp qua thận bằng cơ chế lọc và bài tiết tích cực tại ống thận.
10 Thuốc Kenzuda 10/12,5 giá bao nhiêu?
Thuốc Kenzuda 10/12,5 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Kenzuda 10/12,5 mua ở đâu?
Thuốc Kenzuda 10/12,5 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Kenzuda 10/12,5 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Kenzuda 10/12,5 kết hợp hai hoạt chất enalapril và Hydrochlorothiazide giúp hạ và ổn định huyết áp hiệu quả hơn so với dùng đơn lẻ một thuốc.
- Thuốc có dạng viên nén, dễ sử dụng, dễ bảo quản và thuận tiện khi mang theo.
- Kenzuda 10/12,5 được sản xuất trên dây chuyền hiện đại của thương hiệu Tipharco đảm bảo chất lượng thuốc.
13 Nhược điểm
- Kenzuda 10/12,5 có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn như nhìn mờ, chóng mặt, buồn nôn, ho khan, rối loạn vị giác,...
Tổng 2 hình ảnh


Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả P A Todd, R C Heel (đăng tháng 3 năm 1986). Enalapril. A review of its pharmacodynamic and pharmacokinetic properties, and therapeutic use in hypertension and congestive heart failure, Pubmed. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2025

