Kantacid 150
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Khapharco (Dược phẩm Khánh Hòa), Công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa |
Số đăng ký | VD-20223-13 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Chai 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Ranitidine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ah931 |
Chuyên mục | Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Phương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 416 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Kantacid 150 ngày càng được sử dụng rộng rãi với mục đích điều trị viêm loét dạ dày tá tràng. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Kantacid 150 hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên Kantacid 150 có chứa:
- Hoạt chất: Ranitidin 150mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Kantacid 150 là thuốc gì?
Kantacid được sử dụng trong điều trị:
- Loét dạ dày, tá tràng tiến triển.
- Viêm thực quản.
- Hội chứng Zollinger - Ellison.
- Dự phòng loét dạ dày - tá tràng cho những đối tượng có nguy cơ cao: có tiền sử loét dạ dày - tá tràng hoặc chảy máu tiêu hóa.
==>> Xem thêm sản phẩm có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Ranitidin 50mg/2ml điều trị loét tá tràng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Kantacid 150
3.1 Cách dùng
Kantacid 150 thiết kế dạng viên uống.
Trường hợp | Thời gian điều trị |
Loét dạ dày lành tính và loét tá tràng | uống 4-8 tuần |
Viêm dạ dày mạn tính | uống trong 6 tuần |
Viêm thực quản | uống 8 - 12 tuần |
Dự phòng loét tá tràng - dạ dày Hội chứng Zollinger-Ellison | Thời gian theo chỉ định |
3.2 Liều dùng
Đối tượng | Trường hợp | Liều dùng |
Người lớn | Loét dạ dày, tá tràng tiến triển Viêm thực quản | uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày vào buổi sáng và tối hoặc uống 2 viên vào buổi tối |
Dự phòng loét tá tràng - dạ dày | uống 1 viên x 2 lần/ngày[1] | |
Hội chứng Zollinger-Ellison | uống 1 viên x 3-4 lần/ngày | |
Trẻ em | dùng theo chỉ định của thầy thuốc |
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm sản phẩm: Thuốc Arnetine 50mg/2ml: Cách dùng - liều dùng, lưu ý khi sử dụng
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với Ranitidin hoặc với bất kỳ thành phần nào trong công thức của Kantacid 150.
5 Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn | Cơ quan | Biểu hiện |
Thường gặp | Toàn thân | Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi |
Tiêu hoá | Tiêu chảy | |
Da | Ban đỏ | |
Ít gặp | Máu | Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu |
Da | Ngứa | |
Gan | Tăng enzym transaminase |
6 Tương tác
Các thuốc ketoconazol, itraconazol và fluconazol bị giảm hấp thu khi dùng cùng với Ranitidin.
Nồng độ của Ranitidin trong huyết tương tăng lên khi phối hợp với Clarithromycin.
Nồng độ tối đa của Ranitidin trong huyết tương tăng lên và sự hấp thu chậm lại khi phối hợp với Propanthelin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Chỉ sử dụng Kantacid 150 khi xác định được loét dạ dày là lành tính.
Phải tính toán lại liều dùng trong trường hợp người bệnh mắc suy thận và gan.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Ranilex - Thuốc điều trị loét dạ dày hiệu quả
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Kantacid 150 qua được nhau thai nhưng không gây hại khi dùng với liều điều trị, vì vậy chỉ dùng trong trường hợp thật cần thiết.
7.2.2 Phụ nữ đang cho con bú
Kantacid 150 cũng qua được sữa mẹ, vì vậy chỉ dùng khi thật sự cần thiết.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Kantacid 150 sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc do không gây phản ứng phụ buồn ngủ.
7.4 Quá liều và xử trí
Khi sử dụng quá liều Kantacid 150, hầu như không xảy ra vấn đề gì đặc biệt.
7.5 Bảo quản
Thuốc Kantacid 150 cần được bảo quản:
- Nơi khô mát.
- Tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ < 30°C.
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Kantacid 150 hết, bạn có thể tham khảo mua thuốc Ranitidin 150mg Khapharco thay thế. Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà, chứa Ranitidin hàm lượng 150mg, được sử dụng trong trường hợp loét dạ dày, tá tràng tiến triển, hội chứng Zollinger - Ellison, viêm thực quản do hồi lưu,... Sản phẩm được bào chế dưới dạng viên nén.
Hoặc bạn cũng có thể lựa chọn sản phẩm Ranipin 300 thay thế. Sản phẩm này được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm Glomed, chứa Ranitidin 300mg, dùng điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng, trào ngược dạ dày – thực quản, đau thượng vị do căng thẳng,... Sản phẩm được bào chế dạng viên nén bao phim.
9 Thông tin chung
SĐK (nếu có): VD-20223-13.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa.
Đóng gói: Chai 10 vỉ x 10 viên.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Ranitidin là thuốc đối kháng thụ thể histamin H2.
Ranitidin ức chế quá trình tiết acid dạ dày do histamin, pentagastrin, Insulin.
So với Cimetidin, Ranitidin ức chế tiết acid dịch vị mạnh hơn và tác dụng không mong muốn cũng ít hơn.
10.2 Dược động học
Sau 2 - 3 giờ dùng đường uống, nồng độ Ranitidin trong huyết tương đạt tối đa.
Sinh khả dụng xấp xỉ 50%.
Sự hấp thu Ranitidin gần như không bị ảnh hưởng bởi các thuốc kháng acid và thức ăn.
Chuyển hóa không nhiều và ít tương tác thuốc hơn Cimetidin.
Ranitidin thải trừ chủ yếu qua thận với thời gian bán thải trong khoảng 2 - 3 giờ.
11 Thuốc Kantacid 150 giá bao nhiêu?
Thuốc Kantacid 150 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Kantacid 150 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Mua thuốc Kantacid 150 ở đâu uy tín nhất?
Thuốc Kantacid 150 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Ranitidine đã được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm phê duyệt để sử dụng trong điều trị ngắn hạn các vết loét tá tràng đang hoạt động và các tình trạng tăng tiết dạ dày.[2]
- Ranitidine mạnh hơn 4 - 10 lần so với Cimetidine trong việc ức chế tiết axit dạ dày bị kích thích. Các nghiên cứu lâm sàng đã chứng minh rằng ranitidine có hiệu quả và được dung nạp tốt tương tự với cimetidine.
- Ranitidine đã được sử dụng an toàn ở bệnh nhân sản khoa khi chuyển dạ, trẻ em, người già và bệnh nhân suy thận khi dùng với liều lượng thích hợp.
- Thuốc được dung nạp rất tốt và hiếm khi gây ra các phản ứng có hại nghiêm trọng hoặc tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng.
- Ranitidine có thể coi là vượt trội hơn hầu hết các thuốc chống loét khác trong điều trị và phòng ngừa nhiều loại rối loạn tiêu hóa liên quan đến tiết axit dạ dày, được coi là thuốc hàng đầu khi có chỉ định ức chế tiết axit dạ dày.[3]
14 Nhược điểm
- Sử dụng Kantacid 150 người bệnh có thể gặp các phản ứng phụ: ban đỏ, đau đầu, chóng mặt, tiêu chảy
Tổng 8 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF TẠI ĐÂY
- ^ Tác giả TS Gaginella và cộng sự (Đăng tháng 12 năm 1983). Ranitidine hydrochloride, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 03 năm 2024
- ^ Tác giả S M Grant và cộng sự (Đăng tháng 06 năm 1989). Ranitidine. An updated review of its pharmacodynamic and pharmacokinetic properties and therapeutic use in peptic ulcer disease and other allied diseases, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 03 năm 2024