Kali Clorid 10% Bidiphar
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar), Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định |
Công ty đăng ký | Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định |
Dạng bào chế | Dung dịch |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 ống x 10ml |
Hoạt chất | Kali Clorid/ Potassium Chloride |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | P2522 |
Chuyên mục | Vitamin Và Khoáng Chất |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Kali Clorid 10% Bidiphar được chỉ định để phòng và điều trị chứng giảm Kali huyết do các nguyên nhân khác nhau, bệnh thận kèm tăng thải trừ Kali. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Kali Clorid 10% Bidiphar.
1 Thành phần
Thành phần: thuốc Kali Clorid 10% Bidiphar chứa Kali clorid hàm lượng 10%.
Dạng bào chế: Dung dịch thuốc pha tiêm truyền.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Kali Clorid 10% Bidiphar
2.1 Tác dụng của thuốc Kali Clorid 10% Bidiphar
Trong cơ thể, 98% lượng Kali là nằm bên trong các tế bào nhờ hoạt động của các kênh vận chuyển chủ động Na+/K+ - ATPase. Chỉ có 2% lượng Kali trong cơ thể là nằm ngoài tế bào, tuy nhiên việc xác định nồng độ Kali trong tế bào là rất khó, khi nồng độ Kali trong máu dao dộng nhỏ đã ứng với những dao động rất lớn trong tế bào.
Nếu nồng độ Kali huyết dưới 2,5 mmol/l (bình thường là 3,6-5,2mmol/l) trên lâm sàng sẽ có những biểu hiện như:
- Trên hệ thần kinh: mệt mỏi, hoa mắt thậm chí có thể ngất, chân tay co rút, yếu cơ.
- Trên tim mạch: tụt huyết áp tư thế (thay đổi tư thế đột ngột từ nằm sang đứng hoặc từ nằm sang ngồi đã bị tụt huyết áp), loạn nhịp tim, huyết áp tâm thu giảm, có tiếng thổi tâm thu. Nếu nồng độ Kali quá thấp có thể biến chứng ngừng tim hoặc hoại tử tim.
- Kali clorid trong trường hợp này bổ sung vào cơ thể để ngăn chặn những tình trạng trên xảy ra với những nguyên nhân sau: mất Kali trên đường tiêu hóa: nôn, tiêu chảy cấp, mất Kali trên đường niệu: thận giảm chức năng lọc và tái hấp thu: suy thận cấp, mạn, bệnh lý ống thận, đa niệu thẩm thấu (bệnh nhân bị đái tháo đường)…
2.2 Chỉ định của thuốc Kali Clorid 10% Bidiphar
Nôn, tiêu chảy cấp hoặc sử dụng thuốc nhuận tràng dẫn đến hạ Kali huyết trên lâm sàng.
Sử dụng thuốc corticoid dài ngày, sử dụng thuốc lợi niệu hạ Kali huyết.
Khi bệnh nhân bị đái tháo đường đẫn đến đa niệu thẩm thấu.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Kali clorid 10% Vinphaco - Thuốc bổ sung khoáng chất.
3 Cách dùng - Liều dùng của thuốc Kali Clorid 10% Bidiphar
3.1 Liều dùng của thuốc Kali Clorid 10% Bidiphar
Pha 1 ống dung dịch Kali clorid với dung dịch muối đẳng trương (NaCl 0.9%) vừa đủ.
Truyền tĩnh mạch chậm và phải được kiểm soát tốc độ tiên truyền một cách chặt chẽ (đối với người lớn: vận tốc truyền không vượt quá 1g KCl/giờ).
3.2 Cách dùng thuốc Kali Clorid 10% Bidiphar hiệu quả
Ưu tiên sử dụng Kali clorid đường uống hơn là Kali clorid đường tiêm truyền, bệnh nhân không thể hấp thu Kali đường uống mới được chỉ định dùng đường tiêm truyền.
Không pha dung dịch thuốc với dung dịch Glucose trong trường hợp này vì có thể làm nặng hơn tình trạng đa niệu thẩm thấu. Đồng thời Glucose máu tăng kích thích Insulin được sinh ra, đưa K+ đồng vận chuyển vào trong tế bào, dẫn đến khó kiểm soát nồng độ Kali trong cơ thể.
Nghiêm cấm sử dụng thuốc nồng độ đậm đặc cho bệnh nhân, đã có hàng trăm bệnh nhân tử vong so sai sót này.
Giám sát chặt chẽ các chỉ số đánh giá lâm sàng và biểu hiện cận lâm sàng khi truyền, đặc biệt là nồng độ Kali máu vì nếu nồng độ Kali huyết tăng cao có thể dẫn đến ngừng tim.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc (kể cả các tá dược) không được sử dụng Kali Clorid 10% Bidiphar.
Bệnh nhân đang tăng Kali huyết với bất kì nguyên nhân nào:
- Nguyên nhân do thuốc: bệnh nhân sử dụng thuốc chẹn β giao cảm không chọn lọc (đặc biệt cộng hưởng với tình trạng suy giảm chức năng thận) làm nồng độ Kali huyết tăng trong khi nồng độ Kali trong tế bào giảm, thuốc ức chế men chuyển, thuốc ức chế thụ thể AT1 của Angiotensin II (các sartan), các thuốc chống viêm NSAIDs gây giảm đào thải Kali qua thận.
- Nguyên nhân bệnh lý: bệnh nhân tiểu đường, bệnh nhân Addison và bệnh nhân suy thận.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Ringer Lactat Inf.500ml BD (RL BD): Chỉ định và cách sử dụng.
5 Tác dụng phụ
Nồng độ Kali huyết thay đổi trong cơ thể có thể tác động lên các cơ và hệ thần kinh gây mất cảm giác hoặc run cơ, hồi hộp khó thở.
Do rất khó kiểm soát nồng độ Kali trong tế bào nên có thể có biến chứng ngừng tim nếu nồng độ Kali tăng cao, do vậy cần đặc biệt cẩn trọng khi tiêm truyền, quan sát các dấu hiệu lâm sàng và cận lâm sàng để có thể xử trí kịp thời.
6 Tương tác
Cần chú ý theo dõi và hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn đang sử dụng một trong số các thuốc sau đây:
Các thuốc dùng trong điều trị bệnh tim mạch như thuốc chẹn β giao cảm, thuốc ức chế men chuyển, thuốc ức chế thụ thể AT1 của Angiotensin II,…
Bệnh nhân tăng đường huyết và đang điều trị với Insulin, bệnh nhân bị bệnh thận cấp và mạn tính,…
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Vì khoảng nồng độ Kali huyết tối ưu rất hẹp, lại rất khó để định lượng nồng độ Kali trong tế bào, vì vậy trong quá trình điều trị cần theo dõi chặt chẽ nồng độ Kali trong máu và cân nhắc kĩ tình trạng của bệnh nhân trước, trong và sau khi sử dụng thuốc.
Bên cạnh việc dùng Kali clorid, bệnh nhân nên sử dụng bổ sung các loại hoa quả, thực phẩm chứa Kali để bổ sung một cách an toàn.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
7.2 Khuyến cáo cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Kali Clorid 10% Bidiphar có thể gây các tác dụng không mong muốn đến thai nhi và trẻ sơ sinh. Cân nhắc khi sử dụng cho những đối tượng này.
7.3 Bảo quản
Bảo quản trong môi trường khô (độ ẩm 75%), ở nhiệt độ từ 15-30°C.
Trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt, tại một số thời điểm trong ngày, nhiệt độ có thể trên 30°C nhưng không vượt quá 32°C và độ ẩm không vượt quá 80%.
Phải thoáng khí, tránh ảnh hưởng từ các mùi, các yếu tố gây tạp nhiễm khác.
8 Nhà sản xuất
Nhà sản xuất: Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (Bidiphar).
Đóng gói: Mỗi hộp 10 ống mỗi ống 10 ml.
9 Thuốc Kali Clorid 10% Bidiphar giá bao nhiêu?
Hiện nay thuốc Kali Clorid 10% Bidiphar đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá Kali Clorid 10% Bidiphar 10ml có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Kali Clorid 10% Bidiphar mua ở đâu?
Thuốc Kali Clorid 10% Bidiphar mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê Kali Clorid 10% Bidiphar để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Tổng 1 hình ảnh