1 / 9
jubsolifen 1 L4770

Jubsolifen

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuJubilant, Jubilant Generics Ltd.
Công ty đăng kýL.B.S. Laboratory Ltd., Part.
Số đăng ký890110312125
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 03 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtSolifenacin Succinate
Tá dượcMagnesi stearat, Lactose monohydrat
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmtq350
Chuyên mục Thuốc Tiết Niệu Sinh Dục

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Quỳnh Biên soạn: Dược sĩ Quỳnh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Jubsolifen 5mg: Mỗi viên nén chứa Solifenacin succinat 5mg cùng tá dược gồm lactose monohydrat, tinh bột ngô, hypromellose, magnesi stearat và Opadry yellow.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Jubsolifen

Jubsolifen được sử dụng để điều trị các triệu chứng tiểu gấp, tiểu không kiểm soát và/hoặc đi tiểu nhiều lần ở bệnh nhân mắc hội chứng bàng quang tăng hoạt.

Thuốc Jubsolifen điều trị hội chứng bàng quang tăng hoạt, tiểu gấp
Thuốc Jubsolifen điều trị hội chứng bàng quang tăng hoạt, tiểu gấp 

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Solitor 5mg điều trị triệu chứng bàng quang tăng hoạt

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Jubsolifen

3.1 Liều dùng

Người lớn (bao gồm cả người cao tuổi): khuyến cáo 5mg uống 1 lần/ngày, có thể tăng lên 10mg/ngày nếu cần.

Suy thận nhẹ – trung bình hoặc suy gan nhẹ: không cần chỉnh liều.

Suy thận nặng hoặc suy gan trung bình: dùng tối đa 5mg/ngày, phải thận trọng.

Trẻ em: chưa có dữ liệu về an toàn và hiệu quả, không khuyến cáo sử dụng.

Dùng đồng thời với chất ức chế mạnh CYP3A4 (như ketoconazol, ritonavir, nelfinavir, itraconazol): liều tối đa 5mg/ngày.

3.2 Cách dùng

Uống nguyên viên với nước, có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.[1]

4 Chống chỉ định

Không dùng thuốc cho các trường hợp:

Bí tiểu.

Bệnh lý Đường tiêu hóa nặng (ví dụ phình đại tràng nhiễm độc).

Nhược cơ hoặc glôcôm góc hẹp.

Quá mẫn với hoạt chất hay bất kỳ thành phần tá dược nào.

Bệnh nhân đang lọc máu, suy thận nặng hoặc suy gan trung bình có dùng đồng thời chất ức chế mạnh CYP3A4.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Sunvesizen 10 điều trị tiểu nhiều lần trong ngày

5 Tác dụng phụ

Solifenacin có thể gây các tác dụng kháng cholinergic mức độ nhẹ đến trung bình, tần suất phụ thuộc liều.

Thường gặp: khô miệng, táo bón.

Ít gặp: chóng mặt, buồn ngủ, khô mắt, mờ mắt, trào ngược dạ dày, khó tiểu.

Hiếm gặp: phù mạch, sốc phản vệ, xoắn đỉnh, kéo dài QT, lú lẫn, ảo giác, phát ban, ngứa, bí tiểu, suy thận.

Rất hiếm và không rõ tần suất: viêm gan, loạn nhịp tim, co giật, tắc ruột, hồng ban đa dạng, viêm da tiết bã…

 Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi gặp các phản ứng bất lợi.

6 Tương tác

Dùng với ketoconazol liều 200mg/ngày làm tăng gấp đôi AUC solifenacin; liều 400mg/ngày làm tăng gấp ba → chỉ dùng tối đa 5mg/ngày khi phối hợp.

Có thể tương tác với các chất nền hoặc cảm ứng CYP3A4 mạnh (verapamil, Diltiazem, Rifampicin, Phenytoin, carbamazepin).

Không ghi nhận ức chế CYP1A1/2, 2C9, 2C19, 2D6, 3A4 từ microsome gan người.

Không ảnh hưởng đến dược động học của thuốc tránh thai uống, warfarin hoặc Digoxin.

Khi phối hợp thuốc kháng cholinergic khác: tăng tác dụng và tác dụng phụ, cần ngừng ít nhất 1 tuần trước khi đổi thuốc.

Hiệu quả solifenacin giảm khi dùng đồng thời chất chủ vận cholinergic.

Có thể làm giảm hiệu quả thuốc kích thích vận động tiêu hóa (metoclopramid, cisaprid).

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

  • Loại trừ các nguyên nhân khác gây tiểu dắt (suy tim, bệnh thận) trước khi điều trị.
  • Nếu có nhiễm khuẩn tiết niệu, cần điều trị bằng kháng sinh trước.
  • Thận trọng khi bệnh nhân có nguy cơ bí tiểu, tắc ruột, giảm nhu động ruột, thoát vị khe thực quản, bệnh thần kinh tự chủ.
  • Có thể kéo dài QT và gây xoắn đỉnh ở người có yếu tố nguy cơ (hội chứng QT dài, giảm Kali máu).
  • Không dùng cho bệnh nhân có rối loạn di truyền hiếm như không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase, kém hấp thu glucose-galactose.
  • Đã ghi nhận phù mạch, sốc phản vệ → ngừng thuốc ngay nếu xảy ra.
  • Tác dụng tối đa chỉ đạt sau ít nhất 4 tuần.
  • Sau khi ngừng thuốc, cần nghỉ ít nhất 1 tuần trước khi dùng thuốc kháng cholinergic khác.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chưa có nghiên cứu đầy đủ, chỉ dùng khi thật sự cần thiết cho thai kỳ.

Chưa rõ thuốc có bài tiết vào sữa mẹ ở người, nhưng ghi nhận ở chuột. Khuyến cáo tránh dùng trong thời kỳ cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng quá liều: biểu hiện kháng cholinergic nặng (rối loạn tâm thần, tim mạch, bí tiểu…).

Xử trí: rửa dạ dày sớm, than hoạt; không gây nôn.

Điều trị hỗ trợ:

  • Ảo giác, kích động: physostigmin hoặc carbachol.
  • Co giật: hỗ trợ hô hấp.
  • Nhịp tim nhanh: dùng thuốc chẹn beta.
  • Bí tiểu: đặt thông tiểu.
  • Giãn đồng tử: nhỏ pilocarpin hoặc cho vào phòng tối.
  • Đặc biệt lưu ý bệnh nhân có nguy cơ kéo dài QT, loạn nhịp, suy tim.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản nơi khô ráo, dưới 30°C. Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Jubsolifen hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Sản phẩm Seirato 10 của Laboratorios Lesvi S.L có chứa hoạt chất Solifenacin succinate, được sử dụng trong điều trị các rối loạn tiểu tiện liên quan đến hội chứng bàng quang tăng hoạt. Thuốc giúp kiểm soát tình trạng tiểu gấp, tiểu không tự chủ và giảm số lần đi tiểu quá nhiều trong ngày, từ đó cải thiện đáng kể chất lượng sống cho người bệnh.

Sản phẩm Sunvesizen Tablets 5 mg do Sun Pharmaceutical Industries Ltd sản xuất, chứa hoạt chất Solifenacin Succinate, được chỉ định trong điều trị hội chứng bàng quang tăng hoạt. Thuốc giúp làm giảm các triệu chứng tiểu gấp, tiểu nhiều lần và tiểu không kiểm soát.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Nhóm dược lý: thuốc chống co thắt đường tiết niệu.

Mã ATC: G04BD08.

Solifenacin là chất đối kháng chọn lọc thụ thể muscarinic, ít ái lực với thụ thể khác hoặc kênh ion.

Nghiên cứu lâm sàng: liều 5mg và 10mg mỗi ngày cải thiện có ý nghĩa thống kê so với giả dược trong điều trị co thắt bàng quang; hiệu quả xuất hiện từ tuần đầu, ổn định sau 12 tuần. Sau 12 tuần, khoảng 50% bệnh nhân không còn tiểu gấp, 35% giảm số lần tiểu <8 lần/ngày.

9.2 Dược động học

Hấp thu: Sau uống, đạt Cmax trong 3–8 giờ, Sinh khả dụng khoảng 90%. Thức ăn không ảnh hưởng.

Phân bố: Liên kết protein huyết tương 98%, chủ yếu với alpha-1-acid glycoprotein.

Chuyển hóa: Chủ yếu qua CYP3A4; xuất hiện một chất chuyển hóa có hoạt tính (4R-hydroxy solifenacin) và ba chất bất hoạt. Độ thanh thải ~9,5 L/giờ, t½ 45–68 giờ.

Thải trừ: Sau uống liều 10mg đánh dấu phóng xạ, 70% bài tiết qua nước tiểu, 23% qua phân trong 26 ngày; 11% dưới dạng chưa chuyển hóa.

10 Thuốc Jubsolifen giá bao nhiêu?

Thuốc Jubsolifen hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Jubsolifen mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Jubsolifen để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Thuốc có hiệu quả rõ rệt trong việc kiểm soát triệu chứng bàng quang tăng hoạt, cải thiện tình trạng tiểu gấp và tiểu nhiều lần.
  • Liều dùng đơn giản, chỉ một lần mỗi ngày, mang lại sự tiện lợi cho người bệnh và tăng tuân thủ điều trị.

13 Nhược điểm

  • Có thể gây ra nhiều tác dụng phụ kháng cholinergic như khô miệng, táo bón, mờ mắt, đôi khi buồn ngủ, gây ảnh hưởng sinh hoạt.

Tổng 9 hình ảnh

jubsolifen 1 L4770
jubsolifen 1 L4770
jubsolifen 2 K4702
jubsolifen 2 K4702
jubsolifen 3 Q6430
jubsolifen 3 Q6430
jubsolifen 4 P6452
jubsolifen 4 P6452
jubsolifen 5 A0108
jubsolifen 5 A0108
jubsolifen 6 G2735
jubsolifen 6 G2735
jubsolifen 7 N5462
jubsolifen 7 N5462
jubsolifen 8 U8118
jubsolifen 8 U8118
jubsolifen 9 E1846
jubsolifen 9 E1846

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc có còn hàng không?

    Bởi: Phi vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nhân viên nhà thuốc sẽ sớm liên hệ qua số điện thoại bạn đã cung cấp để tư vấn chi tiết hơn.

      Quản trị viên: Dược sĩ Quỳnh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Jubsolifen 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Jubsolifen
    P
    Điểm đánh giá: 5/5

    phản hồi nhanh chóng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789