Jnats Tablet 500
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 2 |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 2 |
Số đăng ký | 893110380925 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 01 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Cefuroxim |
Tá dược | Talc, Magnesi stearat, Natri Citrat (Sodium Citrate Dihydrate), Aerosil (Colloidal anhydrous silica), Macrogol (PEG), Sodium Croscarmellose, Cellulose silic hóa vi tinh thể, titanium dioxid |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tq373 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Hoạt chất chính: Mỗi viên chứa 500mg Cefuroxime (dưới dạng cefuroxime axetil).
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, natri croscarmellose, calci carbonat, natri citrat dihydrat, Aerosil 200, magnesi stearat, HPMC 15 cps, PEG 6000, talc, titan dioxid
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Jnats Tablet 500
Tác dụng:
Cefuroxime axetil thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 2, có khả năng kháng nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm, kể cả các chủng vi khuẩn sản xuất beta-lactamase. Cơ chế tác động là ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, làm suy yếu và tiêu diệt vi khuẩn.
Chỉ định:
- Thuốc được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên (viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan, viêm họng).
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới (viêm phổi, viêm phế quản cấp, đợt cấp của viêm phế quản mạn).
- Nhiễm khuẩn tiết niệu – sinh dục (viêm thận – bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo).
- Nhiễm trùng da và mô mềm (nhọt, chốc lở, bệnh mủ da).
- Điều trị bệnh lậu, viêm cổ tử cung, viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu.
- Điều trị bệnh Lyme giai đoạn sớm và phòng ngừa tiến triển muộn.
Ngoài ra, thuốc có thể dùng tiếp nối sau khi đã điều trị bằng cefuroxime tiêm truyền ở một số trường hợp.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc SP Cefuroxime 750mg điều trị nhiễm khuẩn nặng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Jnats Tablet 500
3.1 Liều dùng
Người lớn & trẻ em >40kg:
- Hầu hết nhiễm khuẩn: 250mg × 2 lần/ngày
- Nhiễm khuẩn tiết niệu: 250mg × 2 lần/ngày
- Nhiễm khuẩn hô hấp dưới nhẹ/vừa: 250mg × 2 lần/ngày
- Nhiễm khuẩn hô hấp dưới nặng/nghi ngờ viêm phổi: 500mg × 2 lần/ngày
- Viêm thận – bể thận: 250mg × 2 lần/ngày
- Lậu không biến chứng: Liều duy nhất 1g
- Bệnh lyme (≥12 tuổi): 500mg × 2 lần/ngày, trong 14 ngày (10–21 ngày)
Điều trị tiếp nối sau tiêm truyền:
- Viêm phổi: Sau 1,5g cefuroxime tiêm 2–3 lần/ngày trong 48–72h, chuyển sang uống 500mg × 2 lần/ngày trong 7–10 ngày
- Đợt cấp viêm phế quản mạn: Sau 750mg cefuroxime tiêm 2–3 lần/ngày trong 48–72h, chuyển sang uống 500mg × 2 lần/ngày trong 5–10 ngày
Trẻ em 3 tháng – 12 tuổi (<40kg):
- Đa số nhiễm khuẩn: 10mg/kg × 2 lần/ngày, tối đa 125mg/lần
- Viêm tai giữa hoặc nhiễm khuẩn nặng: 15mg/kg × 2 lần/ngày, tối đa 250mg/lần
- Bệnh Lyme: 15mg/kg × 2 lần/ngày, tối đa 250mg/lần, 14 ngày (10–21 ngày)
- Viêm thận – bể thận: 15mg/kg × 2 lần/ngày, tối đa 250mg/lần
Suy thận:
- Độ thanh thải creatinin ≥30ml/phút: không cần chỉnh liều
- 10–29ml/phút: dùng liều chuẩn mỗi 24 giờ
- <10ml/phút: dùng liều chuẩn mỗi 48 giờ
- Thẩm phân máu: dùng thêm một liều chuẩn ở cuối mỗi chu kỳ thẩm phân
Lưu ý:
Không dùng cho trẻ dưới 3 tháng tuổi
Viên không nghiền hoặc bẻ nhỏ
Nên dùng liều thích hợp với dạng bào chế có hàm lượng phù hợp (125mg, 250mg, 500mg)
3.2 Cách dùng
Uống thuốc sau bữa ăn để hấp thu tối ưu.
Thời gian điều trị thông thường là 7 ngày (từ 5–10 ngày tùy trường hợp).
Không nghiền nát hoặc bẻ viên khi dùng.[1]
4 Chống chỉ định
Người quá mẫn với cefuroxime, bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc nhóm cephalosporin.
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng nặng (như sốc phản vệ) với các kháng sinh beta-lactam (penicillin, monobactam, carbapenem).
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Efodyl 250mg (gói) điều trị nhiễm khuẩn tai mũi họng
5 Tác dụng phụ
Đa phần các tác dụng không mong muốn ở mức độ nhẹ và thoáng qua.
Nhiễm khuẩn/nấm:
- Phổ biến: Phát triển nấm Candida
Huyết học:
- Phổ biến: Tăng bạch cầu ái toan
- Không phổ biến: Coombs dương tính, giảm tiểu cầu/bạch cầu
- Rất hiếm: Thiếu máu tan máu
Miễn dịch:
- Không phổ biến: Ban da
- Hiếm: mày đay, ngứa
- Rất hiếm: Sốt do thuốc, bệnh huyết thanh, phản vệ
Thần kinh:
- Phổ biến: Đau đầu, chóng mặt
Tiêu hóa:
- Phổ biến: Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng
- Không phổ biến: Nôn
- Hiếm: Viêm đại tràng giả mạc
Gan mật:
- Phổ biến: Tăng men gan
- Rất hiếm: Vàng da, viêm gan
Da & mô dưới da:
- Rất hiếm: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc
6 Tương tác
- Dùng thuốc giảm acid dịch vị có thể làm giảm Sinh khả dụng cefuroxime axetil so với dùng khi đói và làm giảm tác dụng hấp thu tăng cường sau ăn.
- Như nhiều kháng sinh khác, cefuroxime axetil có thể ảnh hưởng tới hệ vi khuẩn đường ruột, làm giảm hấp thu estrogen, giảm hiệu quả thuốc tránh thai uống.
- Cefuroxime thải trừ qua thận; dùng đồng thời probenecid làm tăng nồng độ và kéo dài thời gian bán thải cefuroxime.
- Dùng cùng thuốc chống đông đường uống có thể tăng INR.
- Không nên dùng cùng probenecid.
- Không có nghiên cứu về tương kỵ, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Cần đặc biệt thận trọng với người có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc các beta-lactam khác, do nguy cơ mẫn cảm chéo.
- Nếu xảy ra phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, cần ngừng thuốc và xử trí cấp cứu ngay.
- Cân nhắc tiền sử phản ứng quá mẫn nghiêm trọng với cefuroxime, cephalosporin hoặc các beta-lactam khác trước khi điều trị.
- Có thể xảy ra phản ứng Jarisch-Herxheimer khi điều trị bệnh Lyme, thường tự hết.
- Dùng kéo dài có thể gây phát triển quá mức vi nấm Candida hoặc vi khuẩn không nhạy cảm, khi đó cần ngừng thuốc.
- Viêm đại tràng giả mạc có thể xảy ra; nên dừng thuốc khi tiêu chảy kéo dài hoặc nghi ngờ viêm đại tràng.
- Thuốc chứa 27mg natri/viên, cần lưu ý với người phải hạn chế natri.
- Có thể ảnh hưởng kết quả xét nghiệm Coombs và các xét nghiệm Glucose huyết tương khi dùng phương pháp ferricyanide.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Chưa có bằng chứng về nguy cơ gây quái thai hoặc độc với thai, nhưng cần thận trọng khi dùng ở 3 tháng đầu thai kỳ.
- Thuốc bài tiết vào sữa mẹ, nên cân nhắc khi dùng cho phụ nữ cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Biểu hiện: Quá liều cephalosporin có thể gây kích thích thần kinh, co giật.
Xử trí: Có thể loại bỏ cefuroxime khỏi huyết thanh nhờ thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc mạc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Jnats Tablet 500 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Sản phẩm Cefcenat 250 của Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco chứa hoạt chất Cefuroxim, được sử dụng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm. Thuốc giúp kiểm soát hiệu quả các trường hợp viêm đường hô hấp, tiết niệu, sinh dục, nhiễm trùng da và mô mềm.
Sản phẩm Cefuroxime STADA 500mg của Công ty Pymepharco chứa thành phần Cefuroxim, được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Thuốc thường được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu, sinh dục, nhiễm trùng da và mô mềm. Ngoài ra, Cefuroxime STADA 500mg còn hỗ trợ điều trị bệnh lậu không biến chứng và bệnh Lyme ở giai đoạn sớm.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Cefuroxime axetil là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 2, được thủy phân thành cefuroxime có tác dụng ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn nhờ gắn với protein gắn penicillin (PBP), gây gián đoạn cấu trúc peptidoglycan của thành vi khuẩn. Khả năng kháng thuốc có thể thay đổi theo vị trí địa lý và từng thời điểm.
Cefuroxime có hiệu quả trên các chủng vi khuẩn Gram dương (Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes, liên cầu tan máu), Gram âm (Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae...), Borrelia burgdorferi, cùng nhiều loại khác.
Một số chủng vi khuẩn vốn kháng thuốc như Enterococcus spp., Pseudomonas spp., Listeria, Acinetobacter, Proteus vulgaris... không đáp ứng với cefuroxime.
9.2 Dược động học
Hấp thu:
- Cefuroxime axetil được hấp thu chậm qua Đường tiêu hóa, thủy phân thành cefuroxime tại niêm mạc ruột và trong máu. Hấp thu tối ưu khi dùng thuốc ngay sau bữa ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được sau 2–3 giờ, phụ thuộc liều dùng (ví dụ: liều 500mg đạt khoảng 7,0mg/l). Dạng hỗn dịch uống hấp thu kém hơn so với viên nén, không tương đương sinh học trên từng mg.
Phân bố:
- Liên kết protein huyết tương 33–50%. Thể tích phân bố tuyệt đối 50L. Nồng độ có thể đạt trong nhiều mô và dịch của cơ thể, bao gồm cả dịch não tủy khi màng não bị viêm.
Chuyển hóa:
- Cefuroxime không bị chuyển hóa, đào thải nguyên vẹn.
Thải trừ:
- Thời gian bán thải 1–1,3 giờ. Đào thải chủ yếu qua thận bằng lọc cầu thận và bài tiết ống thận. Sử dụng đồng thời probenecid tăng khoảng 50% Diện tích dưới đường cong nồng độ huyết thanh theo thời gian. Thải trừ qua thận hiệu quả.
Đối tượng đặc biệt:
- Không cần chỉnh liều ở người cao tuổi có chức năng thận bình thường; cần giảm liều ở người suy thận. Cefuroxime loại bỏ hiệu quả bằng thẩm tách máu.
10 Thuốc Jnats Tablet 500 giá bao nhiêu?
Thuốc Jnats Tablet 500 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Jnats Tablet 500 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Jnats Tablet 500 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc có phổ kháng khuẩn rộng, bao gồm nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm, kể cả các chủng sinh beta-lactamase.
- Dạng viên nén tiện dụng, phù hợp điều trị ngoại trú, có thể chuyển tiếp từ dạng tiêm truyền sang dạng uống.
13 Nhược điểm
- Cần thận trọng với người dị ứng với nhóm beta-lactam do nguy cơ dị ứng chéo, có thể gặp phản ứng nặng.
- Có nguy cơ gây phát triển quá mức các vi khuẩn hoặc nấm không nhạy cảm khi sử dụng kéo dài, làm tăng khả năng bội nhiễm.
Tổng 12 hình ảnh











