Janumet 50/500 (4 vỉ x 7 viên)
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | MSD (Merck Sharp & Dohme), Patheon Puerto Rico, Inc |
Công ty đăng ký | Merck Sharp & Dohme (Asia) Ltd. |
Số đăng ký | VN-17102-13 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 vỉ x 7 viên |
Hoạt chất | Metformin, Sitagliptin |
Xuất xứ | Puerto Rico |
Mã sản phẩm | A449 |
Chuyên mục | Thuốc Tiểu Đường |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Janumet 50/500 (4 vỉ x 7 viên) được sử dụng trong điều trị các bệnh tiểu đường. Vậy, thuốc Janumet 50/500 (4 vỉ x 7 viên) có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc Janumet 50/500 (4 vỉ x 7 viên) trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Janumet 50/500 (4 vỉ x 7 viên) có chứa các thành phần chính bao gồm:
Sitagliptin có hàm lượng 50 mg.
Metformin hydrochloride có hàm lượng 500 mg.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Janumet 50/500 (4 vỉ x 7 viên)
2.1 Tác dụng của thuốc Janumet 50/500 (4 vỉ x 7 viên)
2.1.1 Tác dụng của Sitagliptin
Hỗ trợ cùng với chế độ ăn kiêng và thể dục để cải thiện và kiểm soát tốt lượng đường trong máu ở bệnh nhân đái tháo đường type 2.
Sitagliptin phosphat làm tăng nồng độ của các hormon incretin, hormone này có tác dụng kích thích tiết Insulin khi nồng độ Glucose trong máu tăng cao.
Khi nồng độ của glucose máu tăng, GLP-1 và GIP sẽ làm tăng tổng hợp và phóng thích insulin để làm giảm nồng độ glucose máu thông qua quá trình tạo tín hiệu tế bào với sự có mặt của AMP vòng.
2.1.2 Tác dụng của Metformin hydrochloride
Làm cho lượng đường trong máu giảm ở bệnh nhân đái tháo đường, tuy nhiên không có tác dụng hạ lượng đường huyết đáng chú ý ở người không mắc bệnh đái tháo đường.
Hoạt chất này làm hạ đường huyết bằng cách cải thiện sự nhạy cảm của insulin thông qua quá trình tăng hấp thu và tiêu thụ glucose ngoại biên. Ngoài ra, nó còn có tác dụng làm giảm sản xuất glucose tại gan và tăng sử dụng glucose ngoại biên.
2.2 Chỉ định thuốc của thuốc Janumet 50/500 (4 vỉ x 7 viên)
Thuốc tiểu đường Janumet 50/500 (4 vỉ x 7 viên) được dùng trong: Điều trị hỗ trợ kết hợp thuốc với chế độ ăn kiêng và vận động thể lực của người bệnh để cải thiện và kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 2.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Diamisu 70/30: Cách dùng - liều dùng, lưu ý khi sử dụng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Janumet 50/500 (4 vỉ x 7 viên)
3.1 Liều dùng thuốc Janumet 50/500 (4 vỉ x 7 viên)
Liều dùng khởi đầu: Tùy theo tình trạng sinh lý của cơ thể người bệnh.
Tùy vào khả năng dung nạp thuốc mà có thể thay đổi liệu sao cho phù hợp tuy nhiên không được vượt quá 100mg sitagliptin và 2000 mg metformin trong một ngày.
Liều dùng thông thường: Mỗi ngày uống 1 viên vào buổi tối.
3.2 Cách dùng thuốc Janumet 50/500 (4 vỉ x 7 viên)
Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống.
Uống thuốc với khoảng 150ml đến 200ml nước đun sôi để nguội, uống sau bữa ăn tố khoảng 30 phút.
4 Chống chỉ định
Vui lòng không sử dụng thuốc cho các trường hợp:
Người bị mẫn cảm với Sitagliptin phosphate, Metformin hydrochloride hoặc bất kỳ thành phần nào khác cuả thuốc.
Chống chỉ định dùng thuốc này cho phụ nữ cho con bú.
Người mắc bệnh thận, rối loạn chức năng thận.
Người nhiễm acid do chuyển hóa cấp/mãn tính (bao gồm nhiễm acid xeton do đái tháo đường, có/không hôn mê).
Ngưng uống thuốc JANUMET 50/ 500 (4 vỉ x 7 viên) tạm thời ở bệnh nhân được chụp X quang có tiêm tĩnh mạch chất cản quang gắn iode phóng xạ.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Humulin 30/70 Kwikpen điều trị bệnh đái tháo đường
5 Tác dụng phụ
Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi điều trị bằng thuốc Janumet 50/500 (4 vỉ x 7 viên) cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn:
Thường gặp: Ỉa chảy, nhiễm trùng đường tiêu hóa trên và nhức đầu.
Ít gặp: Hạ đường huyết.
Người bệnh nên thông báo tình trạng không mong muốn khi dùng thuốc ngay cho bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ tư vấn để có biện pháp xử lý an toàn, kịp thời.
6 Tương tác
Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa thuốc Janumet 50/500 (4 vỉ x 7 viên) với thức ăn hoặc các thuốc, thực phẩm chức năng khác như:
Thuốc Cation đào thải ở ống thận.
Bệnh nhân hãy liệt kê các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng vào thời điểm này để bác sĩ có thể biết và tư vấn để tránh tương tác thuốc không mong muốn.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Lưu ý:
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc Janumet 50/500 (4 vỉ x 7 viên).
Luôn kiểm tra hạn sử dụng và ngày sản xuất trên vỉ thuốc trước khi dùng.
Không uống những viên thuốc có dấu hiệu hỏng như chảy nước, vỡ viên, màu sắc lạ.
Thận trọng sử dụng:
Cẩn trọng đối với những trường hợp nhiễm toan lactic.
Dừng sử dụng thuốc ở người bệnh chụp X quang phải tiêm chất cản quang chứa iod hoặc phải hạn chế ăn, uống. Ngưng dùng thuốc Janumet 50/500 (4 vỉ x 7 viên) tạm thời khi tiến hành bất kỳ phẫu thuật (trừ thủ thuật nhỏ không kèm hạn chế thu nạp nước và thức ăn).
Cân nhắc dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
Bệnh nhân cao tuổi, yếu sức hoặc suy dinh dưỡng; thiểu năng tuyến thượng thận/tuyến yên, suy tim sung huyết cần điều trị bằng thuốc (đặc biệt suy tim sung huyết không ổn định hoặc cấp tính), bệnh gan (tránh dùng).
Tránh uống rượu thời gian dùng thuốc.
Trẻ em dưới 18 tuổi chưa xác lập tính an toàn và hiệu lực.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ cho con bú: chống chỉ định dùng thuốc này do có thể đào thải qua sữa gây hại cho trẻ bú mẹ.
Chưa có nghiên cứu sử dụng thuốc Janumet 50/500 (4 vỉ x 7 viên) trên đối tượng là phụ nữ có thai. Do đó, chưa thể kết luận là thuốc có gây hại cho mẹ và thai nhi hay không và mức độ gây hại như thế nào. Bác sĩ chỉ kê đơn cho đối tượng này khi không thể sử dụng được thuốc khác và phải cân nhắc giữa lợi ích điều trị và nguy cơ gây hại có thể xảy ra.
Người thuộc nhóm đối tượng này mà cơ thể bị dị ứng với bất kỳ thành phần dược chất và tá dược nào của sản phẩm thì tuyệt đối không được sử dụng thuốc này.
7.3 Bảo quản
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát tránh hơi ẩm. Tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào làm thuốc bị mất tác dụng.
Nhiệt độ bảo quản thích hợp nhất là không quá 30 độ C.
Để xa tầm với của trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-17102-13
Nhà sản xuất: Công ty Patheon Puerto Rico, Inc. - Puerto Rico.
Đóng gói: Mỗi hộp thuốc gồm 4 vỉ, mỗi vỉ có 7 viên.
9 Thuốc Janumet 50/500 (4 vỉ x 7 viên) giá bao nhiêu ?
Thuốc Janumet 50/500 (4 vỉ x 7 viên) giá bao nhiêu? Hiện nay thuốc đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc đã được cập nhật ở đầu trang hoặc để biết chi tiết về sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi bạn đọc có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 88 8633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Janumet 50/500 (4 vỉ x 7 viên) mua ở đâu?
Thuốc Janumet 50/500 (4 vỉ x 7 viên) mua ở đâu chính hãng và uy tín nhất ? Bạn đọc có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Janumet 50/500 (4 vỉ x 7 viên) để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân hoặc liên hệ qua số hotline hoặc nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu nhược điểm của Janumet 50/500 (4 vỉ x 7 viên)
12 Ưu điểm
- Thuốc Janumet 50/500 (4 vỉ x 7 viên) được sản xuất dưới dạng viên nén bao phim, đóng thành từng vỉ do đó rất thuận tiện cho bệnh nhân trong quá trình sử dụng và bảo quản thuốc, tránh ẩm mốc.
- Sự kết hợp giữa metformin và sitagliptin đều có hiệu quả trong việc giảm mức đường huyết lúc đói và HbA1c ở những bệnh nhân bị thiếu máu cục bộ thoáng qua gần đây hoặc đột quỵ thiếu máu cục bộ nhẹ và suy giảm dung nạp glucose. [1].
- Một nghiên cứu được thực hiện vào năm 2020 đã chỉ ra rằng: Trên bệnh nhân cao tuổi có tình trạng đái tháo đường type 2 ở Trung Quốc, khi sử dụng liệu pháp uống kết hợp metformin / sitagliptin có thể giúp kiểm soát đường huyết có ý nghĩa lâm sàng và thường được dung nạp tốt với tỷ lệ hạ đường huyết thấp. [2].
- Metformin được coi là thuốc điều trị đầu tay cho bệnh nhân bị tiểu đường type 2. Đây cũng là loại thuốc được kê đơn phổ biến nhất cho bệnh nhân bị bệnh tiểu đường type II trên toàn thế giới, có thể dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với insulin hoặc các liệu pháp hạ đường huyết khác. [3].
13 Nhược điểm
- Trong quá trình sử dụng có thể xuất hiện một số tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa như nôn, buồn nôn, tiêu chảy,..
- Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tổng 30 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Elizabeth Osei 1, Adrienne Zandbergen 2, Paul J A M Brouwers 3, Laus J M M Mulder 4, Peter Koudstaal 5, Hester Lingsma 6, Diederik W J Dippel 5, Heleen den Hertog 7 (Ngày đăng 16 tháng 9 năm 2021). Safety, feasibility and efficacy of metformin and sitagliptin in patients with a TIA or minor ischaemic stroke and impaired glucose tolerance, PubMed. Truy cập ngày 07 tháng 10 năm 2022
- ^ Tác giả Xiangyang Liu 1, Li Wang 1, Ying Xing 1, Samuel S Engel 2, Longyi Zeng 3, Bin Yao 3, Wen Xu 3, Guojuan Chen 4, Ye Zhang 4, Ruya Zhang 4, Shu Liu 5, Jianping Weng 3, Qiuhe Ji 1 (Ngày đăng tháng 11 năm 2020). Efficacy and safety of metformin and sitagliptin-based dual and triple therapy in elderly Chinese patients with type 2 diabetes: Subgroup analysis of STRATEGY study, PubMed. Truy cập ngày 07 tháng 10 năm 2022
- ^ Tác giả James Flory 1, Kasia Lipska 2 (Ngày đăng 21 tháng 5 năm 2019). Metformin in 2019, PubMed. Truy cập ngày 04 tháng 10 năm 2022