Ivacaba 7.5mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Công ty Cổ phần US Pharma USA, Công ty cổ phần US Pharma USA |
| Công ty đăng ký | Công ty TNHH dược phẩm Song Khanh |
| Số đăng ký | 893110284225 |
| Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
| Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
| Hoạt chất | Ivabradin |
| Tá dược | Magnesi stearat, Aerosil (Colloidal anhydrous silica), Lactose monohydrat, titanium dioxid |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | tq691 |
| Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Ivacaba 7.5mg chứa thành phần hoạt chất là Ivabradin hydrochlorid tương đương với 7,5 mg Ivabradin.
Tá dược: Flowlac 100 (Lactose Monohydrate), Maltodextrin (Glucidex IT12), Starch 1500 (Lycatab C – Amidon Mais Pregel), Magnesium stearate, Aerosil 200 (Colloidal Silicon Dioxide), Hypromellose (Vivapharm® HPMC E6), Talc (Luzenac 00), Titanium dioxide, Polyethylene glycol 6000, Yellow Iron Oxide.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ivacaba 7.5mg
Ivabradin là thuốc được sử dụng nhằm kiểm soát triệu chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính ở người trưởng thành có bệnh động mạch vành, nhịp xoang bình thường, tần số tim >70 nhịp/phút, đặc biệt ở trường hợp không dung nạp hoặc chống chỉ định với thuốc chẹn beta, hoặc dùng phối hợp với chẹn beta nhưng chưa kiểm soát được triệu chứng dù đã tối ưu liều.
Bên cạnh đó, thuốc cũng được sử dụng trong điều trị suy tim mạn tính mức độ từ NYHA II đến IV, có rối loạn chức năng tâm thu, ở các bệnh nhân có nhịp xoang và tần số tim >75 nhịp/phút, phối hợp với điều trị chuẩn hoặc khi chẹn beta bị chống chỉ định hoặc không dung nạp.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Bixebra 5mg điều trị đau thắt ngực
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ivacaba 7.5mg
3.1 Liều dùng
Đau thắt ngực ổn định mạn tính:
– Liều khởi đầu khuyến cáo là 5 mg hai lần mỗi ngày với bệnh nhân dưới 75 tuổi, sau 3–4 tuần có thể tăng nếu cần và dung nạp tốt, tối đa 7,5 mg hai lần/ngày. Ở bệnh nhân ≥75 tuổi, nên cân nhắc bắt đầu bằng liều thấp hơn (2,5 mg x 2 lần/ngày).
– Nếu sau 3 tháng không cải thiện triệu chứng, cần ngừng thuốc. Trong quá trình điều trị, nếu tần số tim xuống dưới 50 nhịp/phút hoặc xuất hiện triệu chứng liên quan đến nhịp chậm (chóng mặt, mệt mỏi, tụt huyết áp) thì giảm liều, có thể xuống 2,5 mg x 2 lần/ngày.
– Ngừng thuốc nếu tần số tim vẫn duy trì <50 nhịp/phút hoặc triệu chứng tiếp diễn.
Suy tim mạn tính:
– Chỉ dùng khi bệnh nhân suy tim ổn định. Liều khởi đầu 5 mg x 2 lần/ngày, có thể tăng lên 7,5 mg x 2 lần/ngày sau 2 tuần nếu tần số tim >60 nhịp/phút hoặc giảm xuống 2,5 mg x 2 lần/ngày nếu tần số tim <50 nhịp/phút hoặc có triệu chứng liên quan đến nhịp chậm.
– Ngừng thuốc nếu tần số tim <50 nhịp/phút hoặc triệu chứng chậm nhịp vẫn còn.
Đối tượng đặc biệt:
– Người cao tuổi: nên dùng liều thấp hơn trước khi tăng.
– Suy thận: không cần hiệu chỉnh liều nếu Độ thanh thải creatinin >15 ml/phút; cần thận trọng khi <15 ml/phút.
– Suy gan: không cần hiệu chỉnh liều ở mức nhẹ, cần thận trọng ở mức trung bình, chống chỉ định khi suy gan nặng.
– Trẻ em: không khuyến cáo dùng cho trẻ dưới 18 tuổi do thiếu dữ liệu an toàn, hiệu quả.
3.2 Cách dùng
Dùng đường uống, hai lần/ngày, nên uống trong bữa ăn sáng và tối.[1]
4 Chống chỉ định
– Dị ứng với Ivabradin hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào.
– Tần số tim lúc nghỉ dưới 70 nhịp/phút.
– sốc tim, nhồi máu cơ tim cấp, hạ huyết áp nặng (<90/50 mmHg), suy gan nặng.
– Hội chứng nút xoang bệnh lý, block xoang nhĩ, suy tim cấp hoặc không ổn định.
– Bệnh nhân phụ thuộc máy tạo nhịp tim.
– Đau thắt ngực không ổn định, block nhĩ thất độ 3.
– Kết hợp với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 như kháng nấm nhóm azol, kháng sinh nhóm macrolid, thuốc ức chế HIV protease, nefazodon.
– Kết hợp với verapamil, Diltiazem (ức chế trung bình CYP3A4 có tác dụng làm giảm nhịp tim).
– Phụ nữ mang thai, cho con bú hoặc phụ nữ có khả năng mang thai không dùng biện pháp tránh thai thích hợp.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Aubtin 7.5mg điều trị suy tim
5 Tác dụng phụ
Những tác dụng không mong muốn thường gặp bao gồm hiện tượng đom đóm mắt (phosphenes), nhịp tim chậm phụ thuộc liều. Ngoài ra, bệnh nhân có thể gặp các tác dụng như:
– Rối loạn máu (tăng bạch cầu), rối loạn chuyển hóa (tăng acid uric máu).
– Đau đầu, chóng mặt, ngất, mệt mỏi, suy nhược, cảm giác khó chịu (thường liên quan đến nhịp tim chậm).
– Rối loạn thị giác (mờ mắt, nhìn đôi, giảm thị giác, mất thăng bằng).
– Rối loạn tim (block nhĩ thất độ 1–3, rung nhĩ, ngoại tâm thu, huyết áp không kiểm soát).
– Rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, đau bụng).
– Rối loạn da (phù mạch, phát ban, viêm da, nổi mề đay).
– Chuột rút, tăng creatinin máu, kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ.
Tần suất từng tác dụng phụ chi tiết đã được thống kê trong tài liệu gốc.
6 Tương tác
Việc phối hợp với các thuốc làm kéo dài khoảng QT, cả nhóm tim mạch và không tim mạch, đều cần tránh vì nguy cơ rối loạn nhịp tim có thể tăng lên.
Sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu làm giảm Kali máu (thiazid, quai) làm tăng nguy cơ rối loạn nhịp nghiêm trọng, đặc biệt ở bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài.
Phối hợp với các chất ức chế mạnh CYP3A4 (ketoconazol, itraconazol, Clarithromycin, Erythromycin, HIV protease ức chế, nefazodon) là chống chỉ định.
Dùng với Verapamil hoặc diltiazem (ức chế trung bình CYP3A4, làm giảm nhịp tim) cũng chống chỉ định vì tăng nguy cơ chậm nhịp.
Nước ép Bưởi chùm làm tăng nồng độ ivabradin, nên tránh dùng cùng lúc.
Các thuốc cảm ứng CYP3A4 (rifampicin, barbiturat, Phenytoin, St John’s Wort) có thể làm giảm nồng độ ivabradin; khi phối hợp có thể cần chỉnh liều.
Không phát hiện tương tác có ý nghĩa lâm sàng với omeprazol, lansoprazol, Sildenafil, Simvastatin, Amlodipin, Digoxin, warfarin, Aspirin.
Trong các thử nghiệm lâm sàng, nhiều thuốc tim mạch khác có thể dùng phối hợp với ivabradin mà không có vấn đề về an toàn nghiêm trọng (ức chế men chuyển, chẹn beta, lợi tiểu, nitrat, fibrat...).
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Chỉ nên sử dụng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định mạn tính, không mang lại lợi ích rõ trên tỷ lệ tử vong tim mạch.
Nên xác định chính xác nhịp tim trước và trong điều trị; cần giảm liều hoặc ngừng nếu tần số tim lúc nghỉ <50 nhịp/phút hoặc xuất hiện triệu chứng liên quan đến nhịp chậm.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân rung nhĩ, block nhĩ thất, huyết áp thấp, hội chứng QT kéo dài, thay đổi điều trị tăng huyết áp.
Có thể ảnh hưởng đến chức năng thị giác, cần thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc, đặc biệt khi thay đổi cường độ ánh sáng.
Bệnh nhân có rối loạn dung nạp lactose cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định dùng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
Phụ nữ có khả năng mang thai cần dùng biện pháp tránh thai thích hợp khi điều trị.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng quá liều thường gặp là nhịp tim chậm nghiêm trọng, kéo dài.
Xử trí tại chuyên khoa, nếu huyết động không ổn định có thể dùng thuốc kích thích beta tiêm tĩnh mạch hoặc đặt máy tạo nhịp tạm thời.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Ivacaba 7.5mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Procoralan 7,5mg của Les Laboratoires Servier Industrie chứa hoạt chất Ivabradin, được chỉ định để kiểm soát triệu chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính ở người trưởng thành mắc bệnh động mạch vành, có nhịp xoang bình thường và tần số tim trên 70 nhịp/phút. Sản phẩm còn được sử dụng phối hợp trong điều trị suy tim mạn tính mức độ từ NYHA II đến IV, có rối loạn chức năng tâm thu, ở các bệnh nhân nhịp xoang với tần số tim trên 75 nhịp/phút, đặc biệt phù hợp khi không dung nạp hoặc chống chỉ định với thuốc chẹn beta.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Ivabradin có tác dụng chính là giảm tần số tim theo liều dùng, làm giảm khoảng 10 nhịp/phút khi nghỉ và khi gắng sức ở liều thông thường. Tác động này giúp giảm gánh nặng công việc của tim, giảm nhu cầu oxy cho cơ tim mà không ảnh hưởng đến dẫn truyền nội tâm mạc, chức năng co bóp hoặc tái cực thất. Các thử nghiệm lâm sàng chứng minh hiệu quả cải thiện triệu chứng đau thắt ngực, kéo dài thời gian gắng sức, làm giảm số cơn đau, tăng khả năng vận động. Không ghi nhận giảm hiệu lực hoặc hiện tượng rebound khi ngừng thuốc đột ngột. Tác dụng giảm tần số tim kéo dài được xác nhận đến ít nhất 1 năm dùng thuốc, kể cả ở bệnh nhân tiểu đường. Các nghiên cứu quy mô lớn như BEAUTIFUL, SIGNIFY, SHIFT đã chứng minh hiệu quả giảm tỷ lệ nhập viện vì suy tim, tử vong do tim mạch hoặc cải thiện các chỉ số lâm sàng, nhất là trên nhóm bệnh nhân có tần số tim >75 nhịp/phút.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Ivabradin hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường uống, nồng độ đỉnh huyết tương đạt sau 1 giờ khi đói. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 40% do chuyển hóa bước một ở ruột và gan. Dùng thuốc cùng bữa ăn làm chậm hấp thu 1 giờ và tăng nồng độ thuốc lên 20–30%.
Phân bố: Khoảng 70% thuốc gắn vào protein huyết tương, Thể tích phân bố khoảng 100 lít. Nồng độ đỉnh huyết tương trung bình 22 ng/ml với liều dùng thông thường.
Chuyển hóa: Ivabradin chuyển hóa chủ yếu qua gan và ruột bởi CYP3A4, tạo chất chuyển hóa có hoạt tính là N-desmethylated (S 18982). Chất này cũng được chuyển hóa qua CYP3A4. Ivabradin không gây cảm ứng hoặc ức chế CYP3A4 ở mức đáng kể trên lâm sàng.
Thải trừ: Thời gian bán thải chính khoảng 2 giờ (chiếm 70–75% Diện tích dưới đường cong); thời gian bán thải hiệu lực là 11 giờ. Độ thanh lọc khoảng 400 ml/phút, thải trừ qua thận khoảng 70 ml/phút. Đào thải qua phân và nước tiểu tương đương nhau, khoảng 4% liều uống thải nguyên vẹn qua nước tiểu.
10 Thuốc Ivacaba 7.5mg giá bao nhiêu?
Thuốc Ivacaba 7.5mg hiện đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy; giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, người dùng có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên Zalo, Facebook.
11 Thuốc Ivacaba 7.5mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn bác sĩ kê Ivacaba 7.5mg để mua trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội) hoặc liên hệ qua hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc tác động chọn lọc lên nút xoang, giảm tần số tim mà không ảnh hưởng đến chức năng co bóp hoặc dẫn truyền tim, góp phần giảm triệu chứng đau thắt ngực và hỗ trợ điều trị suy tim mạn tính.
- Có thể dùng cho người không dung nạp hoặc chống chỉ định với chẹn beta, linh hoạt phối hợp với nhiều phác đồ điều trị chuẩn hiện nay.
13 Nhược điểm
- Dễ gây ra hiện tượng đom đóm mắt, nhịp tim chậm và nhiều tác dụng phụ liên quan đến rối loạn dẫn truyền, rối loạn tiêu hóa, thần kinh, da.
Tổng 17 hình ảnh


















