Itracole Capsule
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Kolmar Korea, Kolmar Pharma Co., Ltd. |
Công ty đăng ký | Saint Corporation |
Số đăng ký | VN-19333-15 |
Dạng bào chế | Viên nang |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Itraconazole |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Mã sản phẩm | p2474 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Nấm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 8969 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Itracole Capsule được chỉ định để điều trị nấm trong âm đạo, ngoài da, nhãn khoa, nấm móng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Itracole Capsule.
1 Thành phần
Thành phần:
Mỗi viên thuốc Itracole Capsule chứa:
- Itraconazole hàm lượng 100mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang.
2 Tác dụng - Chỉ định của Itracole Capsule
2.1 Tác dụng của Itracole Capsule
Itraconazole là một chất chống nấm có khả năng ức chế sinh tổng hợp Ergosterol, gây rối loạn chức năng màng tế bào nấm từ đó ảnh hưởng đến sự phát triển tế bào.
Có tác dụng đối với Coccidioides, Candida, Histoplasma, Cryptococcus, Blastomyces và Sporotrichosis spp.
2.2 Chỉ định thuốc Itracole Capsule
Itracole Capsule được chỉ định cho điều trị các trường hợp sau:
- Phụ khoa: Candida âm đạo-âm hộ.
- Ngoài da, niêm mạc, nhãn khoa: nhiễm nấm ngoài da, lang ben, nhiễm Candida ở miệng, viêm giác mạc mắt do nấm.
- Nấm móng do dermatophyte và/hoặc nấm men.
- Nấm nội tạng: nhiễm nấm nội tạng do nấm Aspergillus và Candida, nhiễm nấm Cryptococcus (kể cả viêm màng não do Cryptococcus: ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch bị nhiễm Cryptococcus và hầu hết các bệnh nhân nhiễm Cryptococcus ở hệ thần kinh trung ương, chỉ sử dụng Itraconazole khi liệu pháp ban đầu tỏ ra không phù hợp hoặc vô hiệu), nhiễm nấm Histoplasma, Sporothrix, Paracoccidioides, Blastomyces và các nhiễm nấm nội tạng hoặc nhiễm nấm vùng nhiệt đới hiếm gặp khác.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Multicand - Thuốc điều trị nhiễm nấm hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Itracole Capsule
3.1 Liều dùng thuốc Itracole Capsule
3.1.1 Nấm móng do Dermatophyte và/hoặc nấm men
Ðiều trị đợt cách khoảng: Một đợt bao gồm 2 viên nang (200mg), 2 lần/ngày, trong 1 tuần. Dùng 2 đợt điều trị cho nhiễm nấm móng tay, và 3 đợt điều trị cho nhiễm nấm móng chân. Các đợt điều trị luôn luôn được cách nhau bởi 1 khoảng 3 tuần không dùng thuốc. Ðáp ứng lâm sàng sẽ được thấy rõ khi móng phát triển trở lại sau khi ngừng điều trị.
Ðiều trị liên tục: Nấm móng chân cùng với có hoặc không có nấm móng tay: 2 viên nang mỗi ngày (200mg, 1 lần/ngày), trong 3 tháng. Sự thải trừ Itraconazole khỏi tổ chức da và móng chậm sự thải trừ khỏi huyết tương. Các hiệu quả tối ưu về lâm sàng đạt được 2-4 tuần sau khi kết thúc liệu trình điều trị nấm da và 6-9 tháng sau khi kết thúc liệu trình điều trị nấm móng.
3.1.2 Nấm nội tạng
Liều dùng thay đổi tùy theo loại vi nấm nhiễm.
3.1.3 Sử dụng cho bệnh nhân suy thận
Khả dụng sinh học khi uống Itraconazole giảm ở những bệnh nhân suy thận. Nên điều chỉnh liều Itraconazole cho thích hợp.
3.1.4 Sử dụng cho bệnh nhân suy gan
Itraconazole được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Thời gian bán hủy của Itraconazole ở bệnh nhân xơ gan hơi kéo dài. Khả dụng sinh học uống ở bệnh nhân xơ gan có hơi giảm. Ðiều chỉnh liều Itraconazole cho thích hợp.
3.2 Cách dùng thuốc Itracole Capsule hiệu quả
Ðể đạt sự hấp thu tối đa, cần thiết phải uống Itraconazole ngay sau khi ăn no. Viên nang Itraconazole nên được uống trọn 1 lần.
Không uống tăng hoặc giảm liều, trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Itracole Capsule 100mg ở những bệnh nhân quá mẫn với Itraconazole hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai hoặc đang có ý định mang thai.
Người bị suy giảm Acid dịch vị.
Bệnh nhân suy tim hoặc rối loạn chức năng tim.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Kupitral 100mg phòng ngừa và điều trị nhiễm nấm
5 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, nôn, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa.
Ít gặp hơn: Dị ứng, nổi mẩn, ngứa, phù mạch, rối loạn kinh nguyệt, phù, giảm Kali huyết, viêm gan...
Báo cho bác sĩ nếu phát hiện bất kì tác dụng không mong muốn nào.
6 Tương tác
Thận trọng khi kết hợp Itracole Capsule với các thuốc sau đây:
Các thuốc được chuyển hóa bởi CYP3A4 mà có thể gây kéo dài đoạn QT ví dụ: Astemizole, Cisapride, Dofetilide, Levacetylmethadol (Levomethadyl), Mizolastine, Pimozide, Quinidine, Sertindole và Terfenadine là chống chỉ định dùng chung với Itraconazole. Khi dùng chung có thể làm tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương, kết quả là kéo dài đoạn QT và trường hợp hiếm xảy ra xoắn đỉnh.
Các thuốc ức chế HMG-CoA reductase được chuyển hóa bởi CYP3A4 như là lovastatin và Simvastatin.
Các thuốc Triazolame và Midazolame uống.
Các thuốc Ergot Alkaloid như là Dihydroergotamine, Ergometrine (Ergonovine), Ergotamine và Methylergometrine (Methylergonovine).
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Các dữ kiện lâm sàng về việc sử dụng Itraconazole ở trong nhi khoa còn hạn chế, vì vậy không nên dùng Itraconazole cho trẻ em trừ khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ có thể xảy ra.
Điều trị ngắn ngày không làm ảnh hưởng đến chức năng gan, tuy nhiên không nên sử dụng cho bệnh nhân có chức năng gan suy giảm.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú
Itraconazole chống chỉ định cho phụ nữ có thai (ngoại trừ những trường hợp đe dọa tính mạng). Nên thận trọng ngừa thai đầy đủ suốt thời kỳ kinh nguyệt ở phụ nữ đang dùng Itraconazole.
Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ, do đó không sử dụng đối với phụ nữ đang cho con bú
7.3 Xử trí khi quá liều
Uống thuốc với liều trên 1000mg có các triệu chứng tương tự phản ứng phụ nhưng diễn ra kéo dài và trầm trọng hơn. Nếu phát hiện biểu hiện lạ, người bệnh cần được đưa đến cơ sở y tế để điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
7.4 Bảo quản
Để thuốc ở nhiệt độ không quá 30 độ C.
Tránh xa tầm tay của trẻ em.
Tránh ánh sáng trực tiếp, nơi có điều kiện ẩm, hơi nước cao.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-19333-15.
Nhà sản xuất: Kolma Pharma Co., Ltd Hàn Quốc.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Itracole Capsule giá bao nhiêu?
Thuốc Itracole Capsule hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Itracole Capsule có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Itracole Capsule mua ở đâu?
Thuốc Itracole Capsule mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Itracole Capsule để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Tổng 12 hình ảnh