Itamekacin 500mg/2ml
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Medlac Pharma Italy, Công ty TNHH sản xuất Dược phẩm Medlac Pharma Italy |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH sản xuất Dược phẩm Medlac Pharma Italy |
Số đăng ký | VD-18570-13 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 ống x 2 ml |
Hoạt chất | Amikacin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | hm6020 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 5443 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Itamekacin 500mg/2ml thường được chỉ định điều trị ngắn hạn cho những trường hợp nhiễm vi khuẩn nặng do Gram âm nhạy cảm, nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Itamekacin 500mg/2ml.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi lọ thuốc Itamekacin 500mg/2ml có chứa các thành phần sau:
- Amikacin sulfate 500mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Itamekacin 500mg/2ml
2.1 Tác dụng của thuốc Itamekacin 500mg/2ml
Amikacin là kháng sinh thuộc nhóm Aminoglycosid. Amikacin hoạt động theo cơ chế gắn với tiểu phần 30S của ribosom dẫn đến làm sai quá trình đọc mã thông tin ARNm, khiến cho quá trình tổng hợp protein bị gián đoạn. Vi khuẩn không được tổng hợp protein sẽ không thể sinh trưởng và phát triển tiếp được. Nhờ đó, Amikacin có tác dụng diệt khuẩn.
Amikacin là kháng sinh có phổ tác dụng rộng nhất trong nhóm Aminoglycosid cả gram âm và gram dương như:
- Vi khuẩn Gram (-): Serratia spp., Acinetobacter sp., Pseudomonas sp., Escherichia coli, Providencia sp., Klebsiella spp., Enterobacter sp., Citrobacter freundii.
- Vi khuẩn Gram (+) : Tụ cầu (cả chủng sinh và không sinh men Penicillinase), liên cầu, phế cầu, các Enterococci.
Đặc biệt Amikacin kháng được các enzym làm mất hoạt Aminoglycosid khác nên được dùng để chỉ định điều trị trong nhiễm khuẩn bệnh viện gram âm đã kháng với các thuốc khác trong nhóm như Gentamycin và Tobramycin.
2.2 Chỉ định của thuốc Itamekacin 500mg/2ml
Thuốc thường được chỉ định điều trị ngắn hạn cho những trường hợp nhiễm vi khuẩn nặng do Gram âm nhạy cảm như E. coli, Proteus spp., Pseudomonas spp., Klebsiella – Serratia spp., Acinetobacter spp.
Điều trị nhiễm khuẩn nặng ở đường hô hấp, xương và khớp, hệ thần kinh trung ương (bao gồm viêm màng não), nhiễm khuẩn trong ổ bụng (bao gồm viêm phúc mạc), nhiễm khuẩn do bỏng và nhiễm trùng hậu phẫu.
Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu nặng và tái phát khi vi khuẩn đã kháng với các kháng sinh khác ít độc hơn.
Điều trị nhiễm khuẩn do tụ cầu trên bệnh nhân đã kháng hoặc dị ứng với các kháng sinh khác.
Phối hợp với penicillin để điều trị nhiễm khuẩn huyết (ở cả trẻ sơ sinh) khi các kháng sinh cùng nhóm khác không đáp ứng.
Điều trị các nhiễm khuẩn các chủng Gram () đã đề kháng với gentamycin và tobramycin như Pseudomonas aeruginosa, Proteus rettgeri, Providencia stuartii.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Levofloxacin/cooper 500mg/100ml: Liều dùng, lưu ý khi sử dụng
3 Cách dùng - Liều dùng của thuốc Itamekacin 500mg/2ml
3.1 Liều dùng của thuốc Itamekacin 500mg/2ml
Tiêm bắp: Người lớn và trẻ với chức năng thận bình thường: 15 mg/kg thể trọng/ngày chia ra nhiều lần cách quãng 8 12 giờ. Liều tối đa 1 ngày là 1,5g.
Tiêm tĩnh mạch: Liều dùng tương tự liều tiêm bắp.
3.2 Cách dùng thuốc Itamekacin 500mg/2ml hiệu quả
Thuốc Itamekacin 500mg/2ml nên được tiêm chậm trong 23 phút. Trong trường hợp tiêm truyền tĩnh mạch thì thuốc nên được truyền chậm trong 30 60 phút với người lớn và 1 2 giờ với trẻ em.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhược cơ.
Tiền sử dị ứng với Amikacin và kháng sinh Aminoglycosid khác.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Safelevo 750mg điều trị nhiễm khuẩn: tác dụng và cách dùng
5 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ chủ yếu khi dùng Amikacin và các kháng sinh nhóm Aminoglycosid khác là tác dụng gây độc thần kinh và độc trên thận.
Tác dụng gây độc thần kinh và tai: Liệt cơ, khó thở, điếc, mất thăng bằng.
Gây độc trên thận: Tăng Creatinin huyết, hồng cầu và trụ niệu, ure huyết cao, Albumin máu, Azote máu tăng. Các tổn thương này thường có thể hồi phục khi ngưng thuốc.
Một số tác dụng phụ ít khi xảy ra khác như: Tăng bạch cầu ưa eosin, dị cảm, rung cơ, buồn nôn và nôn, thiếu máu, hạ áp, nổi mẩn da, sốt do thuốc.
Thông báo ngay cho bác sĩ nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào trong quá trình sử dụng thuốc.
6 Tương tác
Amikacin có thể gây ra phản ứng dị ứng chéo với các kháng sinh cùng nhóm Aminoglycosid khác.
Tránh dùng Amikacin đồng thời với các thuốc cùng gây độc trên thận và tai để tránh làm gia tăng tác dụng không mong muốn.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận tọng
Khi dùng dài ngày cho bệnh nhân suy thận cần phải đo thính lực của bệnh nhân trước và thường xuyên theo dõi lâm sàng. Nếu thấy xuất hiện các tác dụng phụ trên tai như ù tai, giảm thính lực thì phải ngừng thuốc ngay.
Nên cho bệnh nhân uống nhiều nước để làm giảm độc tính lên thận. Trước khi điều trị phải kiểm tra chức năng thận và liên tục theo dõi trong quá trình điều trị. Cần giảm liều nếu xuất hiện các triệu chứng như tăng nito ure, creatinin huyết thanh, giảm Độ thanh thải creatinin, thiểu niệu. Ngừng thuốc nếu xuất hiện tình trạng tăng ure huyết và giảm tiết nước tiểu.
Amikacin có khả năng phong bế hệ thần kinh, tê liệt hô hấp vì vậy phải thận trọng khi gây mê hoặc sử dụng đồng thời với các tác nhân gây mê khác.
Amikacin cũng có thể gây ra tình trạng nhiễm khuẩn nặng do kháng thuốc như các loại kháng sinh khác. Khi đó cần đổi kháng sinh và phương pháp điều trị khác.
Không được pha đồng thời Amikacin với các kháng sinh khác trong một bơm tiêm hay dịch truyền nếu có chỉ định dùng đồng thời.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có báo cáo về độ an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai, cho con bú và trẻ sơ sinh. Vì vậy chỉ sử dụng thuốc trong trường hợp cần thiết khi lợi ích cao hơn nguy cơ. Khi đó cần theo dõi chặt chẽ tình trạng bệnh nhân để có sự can thiệp kịp thời.
7.3 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, tránh nhiệt độ cao và nơi quá ẩm thấp.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-18570-13.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH sản xuất dược phẩm Medlac Pharma Italy.
Đóng gói: Hộp 10 lọ 2ml.
9 Thuốc Itamekacin 500mg/2ml giá bao nhiêu?
Thuốc Itamekacin 500mg/2ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Itamekacin 500mg/2ml mua ở đâu?
Thuốc Itamekacin 500mg/2ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Itamekacin 500mg/2ml để mua thuốc trực tiếp tại Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Tổng 11 hình ảnh