Isoptine 40mg Abbott
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Abbott Laboratories, Abbott Laboratories |
Công ty đăng ký | Abbott Laboratories |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp gồm 50 viên |
Hoạt chất | Verapamil |
Xuất xứ | Mỹ |
Mã sản phẩm | s1904 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 10948 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Isoptine 40mg Abbott có công dụng điều trị tăng huyết áp suy giảm chức năng tim. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Isoptine 40mg Abbott.
1 Thành phần
Thành phần: Thuốc Isoptine 40mg Abbott có chứa các thành phần chính bao gồm:
- Verapamil có hàm lượng 40mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Isoptine 40mg Abbott
2.1 Tác dụng của thuốc Isoptine 40mg Abbott
Thuốc Isoptine 40mg Abbott chứa Verapamil là thuốc gì?
Verapamil là các hoạt chất thuộc nhóm chất có tác dụng ngăn cản Ca2+ đi qua kênh, giảm tốc độ Ca2+ đi vào tế bào thần kinh dãn truyền và tế bào cơ tim giúp chống loạn nhịp tim, vào tế bào cơ trơn thành mạch giúp làm giãn mạch.
Nhờ thành phần trên, Isoptine 40mg Abbott được dùng trong ngăn ngừa và điều trị cho bệnh nhân mắc tình trạng huyết áp tăng cao, bệnh nhân đau thắt ngực, cơn đau Prinzmetal, người có biểu hiện suy giảm chức năng tim.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Talliton điều trị cao huyết áp: Liều dùng, cách dùng
2.2 Đối tượng dùng thuốc Isoptine 40mg Abbott
Bệnh nhân bị tăng huyết áp vô căn.
Người bị loạn nhịp nhanh trên thất, cuồng động nhĩ, rung nhĩ.
Bệnh nhân gặp các trường hợp đau thắt ngực, cụ thể trong :
- Cơn đau thắt ngực nguyên nhân do gắng sức.
- Đau thắt ngực không ổn định.
- Đau Prinzmetal.
- Cơn đau thắt ngực không ổn định.
- Đau thắt ngực sau nhồi máu cơ tim.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Isoptine 40mg Abbott
3.1 Liều dùng thuốc Isoptine 40mg Abbott
Liều điều trị thông thường cho người lớn mắc đau thắt ngực: bệnh nhân uống mỗi ngày 3 lần mỗi lần 80-120 mg tùy vào mức độ của bệnh.
Có thể giảm liều xuống 40 mg mỗi lần với bệnh nhân suy giảm chức năng gan, người cao tuổi.
Liều dùng cho người rối loạn nhịp tim: ban đầu uống mỗi ngày 3-4 lần với tổng liều trong ngày là 240-480mg.
Liều dùng cho bệnh nhân tăng huyết áp: liều dùng là 80mg mỗi lần mỗi ngày 3 lần.
3.2 Cách dùng thuốc Isoptine 40mg Abbott hiệu quả
Nên uống thuốc sau bữa ăn để đạt hiệu quả tốt nhất.
Thuốc Isoptine 40mg Abbott được bào chế dạng viên nén vì vậy khi uống không được nhai nát mà phải uống nguyên viên với một chút nước lọc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Dilatrend 6.25mg là thuốc gì, giá bao nhiêu? có tác dụng gì?
4 Chống chỉ định
Người bệnh có tiền sử dị ứng với các thành phần cấu tạo nên thuốc Isoptine 40mg Abbott.
Bệnh nhân bị Block nhĩ thất độ 2 và 3, Block xoang nhĩ, rung hoặc cuồng động nhĩ.
Trường hợp bệnh nhân suy tim mất bù hoặc nhịp nhanh thất.
Bệnh nhân bị huyết áp thấp hoặc gặp tình trạng nhồi máu cơ tim cấp có biến chứng tim chậm, hạ huyết áp nhiều, suy thất trái.
5 Tác dụng phụ
Ảnh hưởng trên hệ tiêu hóa: nôn nao kèm nôn mửa, đi ngoài, táo bón, khó tiêu hóa, đau dạ dày, đau bụng, đau vùng thượng vị.
Ảnh hưởng hệ thần kinh: choáng váng, đau đầu, mất cảm giác, lo âu, buồn ngủ, suy giảm trí nhớ, biểu hiện khô miệng.
Ngoài ra còn có biểu hiện đau nhức cơ xương khớp, nổi mẩn đỏ, ngứa ngáy.
6 Tương tác
Lưu ý khi dùng Isoptine 40mg Abbott cùng các thuốc chẹn beta giao cảm hoặc các thuốc hoặc sản phẩm có chứa hoạt chất Digitalis.
Không dùng cùng các thuốc hạ huyết áp khác như thuốc giãn mạch, thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển.
Chú ý phối hợp với thuốc chống loạn nhịp tim như Flecainid.
Chú ý khi dùng Isoptine 40mg Abbott cùng kháng sinh Ceftriaxon, Clindamycin.
Thuốc Isoptine 40mg Abbott có thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc chống động kinh: Phenobarbital và phenytoin
Chú ý khi dùng với muối calci, thuốc ức chế thụ thể H2.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý khi sử dụng Isoptine 40mg Abbott
Nên thận trọng sử dụng đối với bệnh nhân gặp các vấn đề về tim mạch huyết áp.
Bệnh nhân không tự ý dừng thuốc hoặc chuyển sang loại thuốc mới mà chưa có sự đồng ý cho phép của bác sĩ điều trị.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng đặc biệt là phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. Chỉ nên sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết.
7.3 Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ hoặc mất tập trung vì vậy không nên lái xe, hoặc vận hành máy sau khi uống thuốc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp nhiệt độ khoảng 30 độ C.
Không để thuốc ở nơi có độ ẩm cao, nhiệt độ quá cao sẽ làm hoạt tính của thuốc bị giảm hoặc không thể sử dụng được.
Tránh xa tầm với của trẻ.
8 Nhà sản xuất
Nhà sản xuất: Abbott Laboratories.
Đóng gói: Mỗi hộp gồm 50 viên nén bao phim.
9 Thuốc Isoptine 40mg Abbott giá bao nhiêu?
Thuốc Isoptine 40mg Abbott hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Isoptine 40mg Abbott mua ở đâu?
Thuốc Isoptine 40mg Abbott mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Isoptine 40mg Abbott để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Verapamil đã được FDA chấp thuận trong chỉ định điều trị đau thắt ngực, tăng huyết áp và dự phòng nhịp nhanh kịch phát [1].
- Là thuốc hạ huyết áp đầu tay, verapamil đường uống tương đương với một số thuốc đối kháng Canxi khác, thuốc chẹn beta, thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) và các thuốc giãn mạch khác
- Verapamil có hiệu quả trong điều trị bệnh nhân đau thắt ngực ổn định, dường như là một lựa chọn thay thế cho thuốc chẹn beta ở những bệnh nhân được chọn để phòng ngừa thứ phát muộn sau nhồi máu cơ tim cấp và có vai trò tiềm tàng trong việc ngăn ngừa hẹp tái phát sau qua nong mạch vành qua da [2].
- Verapamil rất thích hợp để kiểm soát chứng tăng huyết áp vô căn vì nó tạo ra sự giãn mạch toàn thân dẫn đến giảm rõ rệt sức cản mạch máu hệ thống và do đó làm giảm huyết áp [3].
- Một số tác giả đã nhận thấy tác dụng hạ huyết áp rõ rệt hơn ở bệnh nhân lớn tuổi hoặc bệnh nhân có hoạt tính renin huyết tương thấp.
12 Nhược điểm
- Thuốc có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Thuốc có thể gâu nên một số phản ứng phụ trên hệ thần kinh và hệ tiêu hóa.
Tổng 1 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Sequoya Fahie 1, Manouchkathe Cassagnol 2 (Đăng ngày 6 tháng 2 năm 2022). Verapamil, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả RN Brogden 1, P Benfield (Đăng ngày tháng 5 năm 1996). Verapamil: a review of its pharmacological properties and therapeutic use in coronary artery disease, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả .D McTavish 1, EM Sorkin (Đăng ngày tháng 7 năm 1989). Verapamil. An updated review of its pharmacodynamic and pharmacokinetic properties, and therapeutic use in hypertension, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2023