Isoptine 120mg Abbott
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Abbott Laboratories, Abbott Laboratories |
Công ty đăng ký | Abbott Laboratories |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 50 viên |
Hoạt chất | Verapamil |
Xuất xứ | Mỹ |
Mã sản phẩm | s1903 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 6921 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Isoptine 120mg Abbott được chỉ định để điều trị cao huyết áp, loạn nhịp, đau thắt ngực... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Isoptine 120mg Abbott.
1 Thành phần
Thành phần: Trong một viên thuốc Isoptine 120mg Abbott có:
- Verapamil hydroclorid: 20mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Isoptine 120mg Abbott
2.1 Tác dụng của thuốc Isoptine 120mg Abbott
Thuốc Isoptine 120mg Abbott là thuốc gì?
Isoptine 120mg Abbott có thành phần chính là Verapamil, thuốc được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp, loạn nhịp tim và cơn đau thắt ngực.
Verapamil ngăn chặn Calci đi qua kênh vận chuyển vào trong tế bào cơ tim và tế bào cơ trơn thành mạch từ đó làm giảm sự co cơ, giảm nhu cầu oxy cho cơ tim, giảm tiền gánh, hậu gánh, tăng lưu lượng máu mạch vành đồng thời giảm sự co thắt mạch vành.
2.2 Chỉ định của thuốc Isoptine 120mg Abbott
Thuốc Isoptine 120mg Abbott thường được các bác sĩ và chuyên gia y tế chỉ định đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc khác trong điều trị:
- Tăng huyết áp vô căn.
- Loạn nhịp nhanh trên thất, cuồng động nhĩ, rung nhĩ.
- Ðau thắt ngực các dạng: Cơn đau do gắng sức, cơn đau không ổn định, cơn đau Prinzmetal.
- Đau thắt ngực mạn tính.
- Đau thắt ngực sau nhồi máu cơ tim.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Isoptine 40mg Abbott: liều dùng, cách dùng, giá bán
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Isoptine 120mg Abbott
3.1 Liều dùng thuốc Isoptine 120mg Abbott
Thuốc Isoptine 120mg Abbott là thuốc kê đơn, việc sử dụng thuốc cần có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng thường được sử dụng từ liều thấp rồi tăng dần liều để thu được đáp ứng thích hợp.
Ðau thắt ngực:
- Sử dụng liều 80 – 120mg x 3 lần/ngày.
- Đối với người bệnh tăng đáp ứng với Verapamil (người suy chức năng gan, tuổi già…) thì dùng 40mg x 3 lần/ngày.
Liều lượng có thể tăng lên từng ngày theo hướng dẫn của bác sĩ cho đến khi có đáp ứng lâm sàng tốt nhất.
Loạn nhịp:
- Liều đối với người bệnh bị rung nhĩ mạn đã điều trị Digitalis: 240 – 320mg/ngày, chia 3 – 4 lần.
- Liều điều trị cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất (người bệnh không dùng Digitalis) là 240 – 480mg, chia 3 – 4 lần.
Tăng huyết áp: Liều phụ thuộc vào từng người bệnh.
Liệu pháp với một thuốc thường dùng ban đầu 80mg x 3 lần/ngày.
Người bệnh cao tuổi, người bệnh tầm vóc nhỏ: 40mg x 3 lần/ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Isoptine 120mg Abbott hiệu quả
Để thuốc Isoptine 120mg Abbott phát huy hiệu quả tối ưu, bệnh nhân nên uống thuốc đúng theo liều đã được quy định, không tự ý thay đổi liều dùng cũng như bỏ liều.
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với Verapamil.
Block nhĩ thất độ 2 và 3, Block xoang nhĩ, rung hoặc cuồng động nhĩ.
Suy tim mất bù.
Nhịp nhanh thất.
Huyết áp thấp.
Nhồi máu cơ tim cấp có biến chứng Tim chậm, hạ huyết áp nhiều, suy thất trái.
Tiêm tĩnh mạch cùng với thuốc chẹn beta – Adrenergic.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Tolucombi 40mg/12.5mg: Cách dùng – liều dùng, lưu ý khi sử dụng
5 Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn phổ biến mà người dùng có thể gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc Isoptine 120mg Abbott:
- Hạ huyết áp, nhịp tim chậm.
- Ðau đầu, mệt mỏi, chóng mặt, khó thở.
- Táo bón, buồn nôn.
- Phát ban, mặt đỏ bừng.
Bệnh nhân cần phải thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp phải các dấu hiệu trên hoặc những bất thường khác trong quá trình sử dụng thuốc Isoptine 120mg Abbott.
6 Tương tác
Một số sản phẩm thuốc có khả năng tương tác với Isoptine 120mg Abbott khi sử dụng cùng: Thuốc chẹn beta giao cảm, Digitalis, thuốc điều trị tăng huyết áp khác như các thuốc giãn mạch, thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển, thuốc chống loạn nhịp tim như flecainid, Ceftriaxon, Clindamycin, thuốc chống động kinh: Phenobarbital và Phenytoin, muối Calci, thuốc ức chế thụ thể H2...
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng Isoptine 120mg Abbott, nếu có bất kì thắc mắc gì nên hỏi ý kiến bác sĩ để được tư vấn rõ hơn.
Verapamil chuyển hóa chủ yếu qua gan nên cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử suy gan nặng.
Nếu trên bề mặt thuốc có dấu hiệu mốc, chảy nước hoặc thấy thuốc bị biến dạng, đổi màu,.. thì bệnh nhân không nên sử dụng tiếp thuốc đó.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho những đối tượng phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. Chỉ nên sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết.
7.3 Lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng trên đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Isoptine 120mg Abbott ở những nơi thoáng mát, không ẩm ướt, nhiệt độ không cao vượt quá 25 độ C.
Không nên bảo quản ở ngăn đá của tủ lạnh.
Hạn chế mọi sự tác động từ ánh sáng, đặc biệt là sự tiếp xúc trực tiếp của sản phẩm với ánh nắng mặt trời.
Tránh xa tầm tay của trẻ.
8 Nhà sản xuất
Nhà sản xuất: Công ty Abbott Laboratories.
Đóng gói: Hộp 50 viên.
9 Thuốc Isoptine 120mg Abbott giá bao nhiêu?
Thuốc Isoptine 120mg Abbott hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Isoptine 120mg Abbott mua ở đâu?
Thuốc Isoptine 120mg Abbott mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Isoptine 120mg Abbott để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đã phê duyệt các chỉ định cho verapamil bao gồm đau thắt ngực, đau thắt ngực không ổn định, tăng huyết áp như một liệu pháp bổ sung, dự phòng nhịp nhanh kịch phát trên thất và nhịp nhanh trên thất [1].
- Verapamil đã được chứng minh hiệu quả trong điều trị bệnh nhân tăng huyết áp, và các nghiên cứu ban đầu cho thấy hiệu quả của nó trong điều trị bệnh động mạch vành.
- Hiệu quả của verapamil so với giả dược ở những bệnh nhân bị đau thắt ngực ổn định đã được xác nhận, và thuốc ít nhất cũng có hiệu quả như Nifedipine, Propranolol hoặc Metoprolol và có hiệu quả tương tự như bepridil và Nicardipine khi dùng ở dạng bào chế thông thường hoặc phóng thích kéo dài [2].
- Verapamil là chất đối kháng Canxi đầu tiên được chứng minh trong một nghiên cứu mù đôi giúp giảm đáng kể tỷ lệ tử vong và tái nhồi máu sau nhồi máu cơ tim cấp ở bệnh nhân không bị suy tim.
12 Nhược điểm
- Thuốc có nguy cơ gây ra một số phản ứng phụ như hạ huyết áp, đau đầu, buồn ngủ hay chóng mặt, có thể ảnh hưởng tới hoạt động đông việc hàng ngày của người bệnh.
Tổng 1 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Sequoya Fahie 1, Manouchkathe Cassagnol (Đăng ngày 6 tháng 2 năm 2023). Verapamil, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả RN Brogden 1, P Benfield (Đăng ngày tháng 5 năm 1996). Verapamil: a review of its pharmacological properties and therapeutic use in coronary artery disease, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2023