Irprestan
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Balkanpharma - Dupnitsa AD, Balkanpharma - Dupnitsa AD |
Công ty đăng ký | Actavis International Ltd |
Số đăng ký | VN-21977-19 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 14 viên |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Irbesartan |
Xuất xứ | Bulgaria |
Mã sản phẩm | gk1131 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Irprestan được chỉ định để điều trị tăng huyết áp vô căn và bệnh thận có kèm tăng huyết áp với đái tháo đường.Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Irprestan.
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên nén bao phim có chứa Irbesartan hàm lượng 150mg hoặc 300mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: viên nén
2 Chỉ định của thuốc Irprestan
Thuốc được chỉ định điều trị bệnh nhân có triệu chứng tăng huyết áp vô căn và hạ huyết áp ở bệnh nhân bệnh thận có tăng huyết áp kết hợp với đái tháo đường tuýp 2
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thuốc: Thuốc IRBESARTAN Khapharco - điều trị tăng huyết áp hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Irprestan 150mg
3.1 Liều dùng
- Liều khởi đầu thông thường 150mg/ngày, nếu không kiểm soát được huyết áp thì tăng lên 300 mg/ngày hoặc kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác. [1]
- Bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 có tăng huyết áp dùng liều 150mg/ngày ban đầu rồi tăng lên 300mg/ngày.
- Suy thận, suy gan, người cao tuổi không cần điều chỉnh liều
- Trẻ em không được chỉ định
3.2 Cách dùng
- Viên nén uống trực tiếp với một ly nước đầy
- Có thể dùng trước hoặc sau bữa ăn
4 Chống chỉ định
Những đối tượng chống chỉ định tuyệt đối với thuốc bao gồm:
- Người mẫn cảm với thành phần Irbesartan và các tá dược viên nén, tá dược bao phim.
- Phụ nữ có thai đặc biệt là 3 tháng đầu và 3 tháng cuối thai kỳ.
- Bệnh nhân bị suy thận nặng, hạ Kali huyết, tăng Canxi huyết không hồi phục
- Suy gan, xơ gan, ứ mật.
- Không dùng chung thuốc với các thuốc có chứa aliskiren ở người đái tháo đường hoặc suy thận.
==>> Xem thêm thông tin về thuốc : [CHÍNH HÃNG] Thuốc Ihybes 150 hạ huyết áp ở bệnh nhân đái tháo đường
5 Tác dụng phụ
Các nghiên cứu cho thấy thuốc có thể gặp các tác dụng phụ sau:
Hệ cơ quan | Tác dụng phụ |
Rối loạn về tim | Ít gặp nhịp tim nhanh |
Rối loạn thần kinh | Thường gặp: chóng mặt, chóng mặt tư thế |
Hô hấp ngực trung thất: | Ít gặp: ho |
Rối loan tiêu hoá | thường gặp buồn nôn, nôn Ít gặp tiêu chảy, khó tiêu, ợ nóng |
Rối loạn cơ xương, mô liện kết | Thường gặp đau cơ xương |
Rối loạn mạch | thường gặp hạ huyết áp tư thế |
Rối loạn toàn thân | Thường gặp: mệt mỏi Ít gặp: đau đầu |
Các báo cáo khác sau khi sử dụng ngoài thị trường:
Hệ cơ quan | Tác dụng phụ |
Rối loạn trao đổi chất và dinh dưỡng | tăng kali máu |
Rối loạn hệ thần kinh | choáng váng, nhức đầu, loạn vị giác |
Rối loạn tai và tiền đình | ù tai |
Rối loạn tim | tim đập nhanh |
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất | ho |
Rối loạn dạ dày ruột | tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn |
Rối loạn gan, mật | bất thường chức năng gan, viêm gan |
Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương | đau cơ, đau khớp. |
Rối loạn thận và tiết niệu | suy chức năng thận bao gồm cả hư thận ở những bệnh nhân có nguy cơ |
Rối loạn toàn thân | suy nhược |
6 Tương tác
Thuốc lợi tiểu, hạ huyết áp khác: tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc khi dùng đồng thời
Thuốc bổ sung kali, thuốc lợi tiểu giữ kali: cần kiểm soát nồng độ kali vì có nguy cơ làm tăng kali huyết thanh
Lithium: chống chỉ định sử dụng kết hợp vì làm tăng độc tính của lithium
Thuốc NSAID: khi sử dụng chung làm giảm hiệu quả của thuốc irprestan, nguy cơ suy giảm chức năng thận cũng tăng.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Có thể xảy ra tình trạng giảm thể tích nội tại, đặc biệt sau dùng liều điều trị đầu tiên.
- Bệnh nhân bị hẹp động mạch thận 2 bên hoặc đang điều trị bằng các thuốc tác động trên hệ RAA thì có nguy cơ hạ huyết áp quá mức và suy thận.
- Với bệnh nhân suy thận cần theo dõi nồng độ kali và creatinin khi sử dụng thuốc này.
- Bệnh nhân bị hẹp động mạch chủ, và cần thận trọng hẹp van 2 lá hoặc cơ tim bị phì đại
- Thuốc không được chỉ định cho bệnh nhi, phụ nữ có thai vì chưa có bằng chứng chứng minh độ an toàn của thuốc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định trong 3 tháng đầu và 3 tháng cuối của thai kỳ ở phụ nữ mang thai
Không có báo cáo độ an toàn của thuốc ở phụ nữ cho con bú nên không được khuyến cáo sử dụng.
7.3 Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Có thể hoa mắt hoặc chóng mặt nên cẩn trọng sử dụng trong lúc lái xe hoặc vận hành máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Các biểu hiện quá liều như hạ huyết áp, nhịp tim chậm, nhanh
Hướng điều trị chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ, bao gồm gây nôn hoặc rửa dạ dày.
7.5 Bảo quản
Bảo quản trong hộp thuốc, có nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp
8 Sản phẩm thay thế
Irbesartan 150 F.T.Pharma được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2. Thuốc có thành phần tương tự là Irbesartan 150mg, chỉ định điều trị tăng huyết áp. Đóng gói hộp 100 viên nén
Thuốc Hatlop-150 của Davipharm điều trị cao huyết áp vô căn, và bảo vệ thận ở người bị cao huyết áp kèm đái tháo đường tuýp 2, với thành phần Irbesartan 150mg dùng thay thế cho thuốc Irprestan. Sản xuất bởi công ty Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú.Hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Thông tin chung
SĐK (nếu có): VN-21977-19
Nhà sản xuất: Balkanpharma - Dupnitsa AD
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin -II. Cơ chế tác động của thuốc thông qua trung gian thụ thể AT1 làm chặn tất cả các hoạt động của angiotensin-II, từ đó làm tăng nồng độ chất này trong huyết tương. Irbesartan không làm tăng kali huyết thanh, không ức chế men chuyển và có khả năng phân hủy bradykinin. Hoạt chất hoạt động không cần sự chuyển hoá.
10.2 Dược động học
Hấp thu | đường uống tốt, Sinh khả dụng khoảng 60-80% |
Phân bố | sự liên kết với protein huyết tương khoảng 96%, thể tích phân phối là 53-93 lít. |
Chuyển hoá | tại gan bằng hiện tượng glucuronide hóa và oxy hóa, chất chuyển hóa chính là Irbesartan glucuronide (khoảng 6%). |
Thải trừ | được thải qua mật và thận. Khoảng 20% được phát hiện ở nước tiểu, phần còn lại trong phân |
11 Thuốc Irprestan giá bao nhiêu?
Thuốc Irprestan hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Irprestan mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua Irprestan trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, giảm mùi vị khó chịu của thuốc và ảnh hưởng của acid dạ dày lên thuốc. Thích hợp sử dụng cho nhiều đối tượng, mang theo tiện lợi.
- Sản phẩm của công ty Balkanpharma với dây chuyền sản xuất và nhà máy hiện đại đảm bảo chất lượng, độ an toàn của sản phẩm
- Thuốc được hấp thu tốt đường uống, không cần chuyển hoá nhưng tác dụng hạ huyết áp vẫn duy trì hiệu quả.
- Nhiều nghiên cứu cho thấy irbesartan có tác dụng bảo vệ dạ dày đáng kể chống lại tổn thương niêm mạc do Indomethacin gây ra thông qua các cơ chế tái cấu trúc ma trận ngoại bào, chống viêm, chống apoptotic và ức chế axit [2]
14 Nhược điểm
- Thuốc có nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng
- Không sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Tổng 5 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc được phê duyệt bởi Cục Quản lý Dược. Tải file PDF tại đây
- ^ Tác giả Nancy N Shahin và cộng sự (Ngày đăng 9 tháng 3 năm 2018) A Novel Role of Irbesartan in Gastroprotection against .Indomethacin-Induced Gastric Injury in Rats: Targeting DDAH/ADMA and EGFR/ERK Signaling, PubMed. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2024