I.P.Cyl Forte
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Atlantis Pharma, Atlantic Pharma |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH DP Quang Anh |
Số đăng ký | VN-17342-13 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Gabapentin |
Xuất xứ | Bồ Đào Nha |
Mã sản phẩm | hp114 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 8767 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc I.p.cyl Forte được chỉ định để điều trị dộng kinh. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc I.p.cyl Forte.
1 Thành phần
Thành phần: Thành phần chính có trong mỗi viên nang I.p.cyl Forte là Gabapentin hàm lượng 300mg cùng các tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Thuốc I.p.cyl Forte được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc I.p.cyl Forte
2.1 Tác dụng của I.p.cyl Forte
Gabapentin có cấu trúc liên quan với GABA tuy nhiên cơ chế tác dụng của nó thì lại khác với một số loại thuốc có tương tác với các Synap của GABA (barbiturates, valproate, benzodiazepines, các thuốc ức chế thu hồi GABA, ức chế GABA transaminase, các tiền chất của GABA, các chất chủ vận trên thụ thể của GABA,..)
Thành phần Gabapentin có tác dụng lâm sàng không gắn kết với thụ thể các thuốc thông thường, các chất dẫn truyền thần kinh điển hình như GABAA, GABAB, glycine, glutamate, benzodiazepine, và các thụ thể của N-methyl-d-aspartate.
Gabapentin trên invitro cho thấy sự không tương tác với các kênh Na nên khác với Carbamazepine và Phenytoin, điều này làm giảm bớt đáp ứng đối với chất vận chuyển chủ yếu của Glutamate NMDA trên một số xét nghiệm trên invitro, tuy nhiên chỉ với nồng độ trên 100mcM mà lại không đạt được nồng độ này trên invitro. Trên invitro, Hoạt chất Gabapentin có khả năng giúp làm giảm nhẹ đối với giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh mang cấu trúc là monoamin.
2.2 Chỉ định của I.p.cyl Forte
Đối tượng sử dụng thuốc I.p.cyl Forte? Thuốc I.p.cyl Forte được chỉ định cho các trường hợp bệnh nhân:
- Bệnh nhân bị động kinh.
- Bệnh nhân bị đau thần kinh.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc I.p.cyl Forte
3.1 Liều dùng I.p.cyl Forte
Liều dùng cho mỗi bệnh nhân không giống nhau, vì mức độ bệnh là khác nhau nên bác sĩ sẽ chỉ định liều lượng phù hợp cho mỗi người.
Liều thông thường khuyến cáo:
Bệnh nhân bị động kinh cục bộ có thể kèm các cơn đau toàn thể thứ phát đối với cả người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 300mg x 3 lần mỗi ngày, cần thiết có thể tăng liều, lưu ý liều tối đa là 3600mg/ngày, chia thành 3 lần uống. Khoảng cách tối đa giữa 2 liều liên tiếp không quá 12 tiếng.
Dùng thuốc hỗ trợ điều trị động kinh cục bộ có thể kèm cơn toàn thể thứ phát ở trẻ em ở độ tuổi 3-12 tuổi: uống 25 - 35mg/kg/ngày, chia làm 3 lần uống.
Điều trị đau nguyên nhân thần kinh ở người lớn trên 18 tuổi: uống 300mg x 3 lần mỗi ngày, có thể tăng liều nếu cần, lưu ý liều tối đa là 3600mg/ngày.
Với bệnh nhân bị suy thận có độ thanh thải ClCr<80ml/phút thì cần điều chỉnh liều cho phù hợp.
3.2 Cách dùng thuốc I.p.cyl Forte hiệu quả
Thuốc I.p.cyl Forte được dùng theo đường uống.
Bệnh nhân sử dụng đúng liều lượng và khoảng cách giữa các liều mà bác sĩ căn dặn.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định thuốc I.p.cyl Forte cho bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc.
5 Tác dung phụ
Khi sử dụng thuốc I.p.cyl Forte, bệnh nhân có thể sẽ xuất hiện một số tác dụng không mong muốn như đau lưng, đau bụng, cơ thể mệt mỏi, đau đầu, giãn mạch, rối loạn tiêu hóa, tăng cân, phù mạch, giảm bạch cầu, đau cơ, mất trí, lú lẫn, trầm cảm, mất ngủ, chóng mặt,...
Trên đây chưa phải tất cả tác dụng ngoại ý có thể xuất hiện, bệnh nhân cần theo dõi phản ứng cơ thể suốt quá trình sử dụng thuốc I.p.cyl Forte.
6 Tương tác thuốc
Thuốc I.p.cyl Forte chưa được phát hiện tương tác với nhiều thuốc.
Chỉ cần lưu ý uống cách 2 tiếng với thuốc kháng acid.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý sử dụng thuốc
Thận trọng khi chỉ định thuốc cho đối tượng là phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú, người lái xe và vận hành máy móc.
Khi muốn ngưng thuốc, phải giảm liều từ từ trong tối thiểu 1 tuần trong điều trị động kinh.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Nguy cơ dị tật bẩm sinh tăng gấp 2 – 3 lần ở con của những bà mẹ được điều trị bằng sản phẩm thuốc chống động kinh. Gabapentin đi qua nhau thai người. Không thể đưa ra kết luận chắc chắn về việc liệu gabapentin có liên quan nhân quả với việc tăng nguy cơ dị tật bẩm sinh khi dùng thuốc trong thời kỳ mang thai hay không, không nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai trừ khi lợi ích tiềm năng cho người mẹ vượt trội hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi.
Gabapentin được bài tiết qua sữa mẹ. Do ảnh hưởng đối với trẻ bú mẹ chưa được biết, nên thận trọng khi dùng gabapentin cho người mẹ đang cho con bú. Gabapentin chỉ nên được sử dụng cho các bà mẹ đang cho con bú nếu lợi ích rõ ràng vượt trội so với rủi ro.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể có ảnh hưởng nhỏ hoặc trung bình đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, tác động lên hệ thần kinh trung ương và có thể gây buồn ngủ, chóng mặt hoặc các triệu chứng liên quan khác. Ngay cả khi chỉ ở mức độ nhẹ hoặc trung bình, những tác dụng không mong muốn này cũng có thể gây nguy hiểm tiềm ẩn ở những bệnh nhân đang lái xe hoặc vận hành máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Các triệu chứng của quá liều bao gồm chóng mặt, nhìn đôi, nói lắp, buồn ngủ, hôn mê mất ý thức và tiêu chảy nhẹ.
Mặc dù gabapentin có thể được loại bỏ bằng cách chạy thận nhân tạo, dựa trên kinh nghiệm trước đó, điều này thường không cần thiết. Tuy nhiên, ở bệnh nhân suy thận nặng, có thể chỉ định chạy thận nhân tạo.[1]
7.5 Bảo quản
Cần bảo quản I.p.cyl Forte trong nhiệt độ dưới 30 độ C.
Khi mua từng viên thì phải bảo quản trong túi chân không và cẩn thận khi thuốc có dấu hiệu hết hạn, hỏng.
8 Nhà sản xuất
SDK: Số đăng ký của thuốc I.p.cyl Forte khi lưu hành tại Việt Nam là VN-17342-13.
NSX: Thuốc I.p.cyl Forte được sản xuất bởi Atlantic Pharma- Producoes.
Đóng gói: Thuốc được đóng gói trong hộp 6 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc I.p.cyl Forte giá bao nhiêu?
Thuốc I.p.cyl Forte được bán tại nhiều nơi, giá cả có khác nhau nhưng không nhiều, mỗi viên được bán lẻ với giá 3000đ/viên. Khách hàng sẽ mua được I.p.cyl Forte tại các nhà thuốc và trung tâm, đại lý thuốc từ bắc vào nam trên cả nước. Nên mua tại nơi thân quen, đảm bảo chất lượng.
10 Thuốc I.p.cyl Forte mua ở đâu?
Thuốc I.p.cyl Forte mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc có thể sử dụng trên trẻ em trừ một vài trường hợp đặc biệt nhất định.
- Thuốc vừa giảm đau thần kinh vừa điều trị các cơn động kinh hiệu quả.
- Gabapentin không được liệt kê là thuốc được kiểm soát, được coi là thuốc không gây nghiện và được Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh coi là thuốc thay thế cho thuốc phiện để giảm đau mãn tính.
- Gabapentin là một loại thuốc chống co giật ban đầu được sử dụng như một loại thuốc giãn cơ và chống co thắt, nhưng sau đó người ta phát hiện ra rằng nó có tiềm năng là thuốc chống co giật và là thuốc hỗ trợ cho các thuốc chống co giật mạnh hơn. Nó cũng hữu ích trong một số loại kiểm soát cơn đau thần kinh.[2]
12 Nhược điểm
- Thuốc đi qua nhau thai và sữa mẹ nên luôn cần hạn chế tối đa sử dụng trên phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
- Tác hại của thuốc chưa được nghiên cứu hết hoàn toàn nên không thể dùng bừa bãi.
Tổng 13 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia của EMC cập nhật ngày 2 tháng 2 năm 2023). Gabapentin 100mg capsules, EMC. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2023
- ^ Chuyên gia của StatPearls cập nhật ngày 19 tháng 12 năm 2022). Gabapentin, StatPearls. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2023