Thuốc Ior Epocim 2000
Mã: P2456 |
https://trungtamthuoc.com/ior-epocim-2000-1ml Liên hệ1đ₫ |
Hoạt chất: erythropoietin |
Giảm 30.000Đ cho đơn hàng trên 600.000đ |
Thuốc |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều Thuốc điều trị tình trạng thiếu máu ở bệnh nhân suy thận hoặc bệnh nhân ung thư. Tuy nhiên với mỗi bệnh nhân khác nhau thì lại phù hợp với từng thuốc khác nhau. Bài viết này, Trung Tâm Thuốc xin giới thiệu tới các bạn những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng thuốc Ior Epocim 2000.
1 THÀNH PHẦN
Nhóm thuốc: Thuốc thuộc nhóm thuốc khác
Thành phần: Thuốc có chứa các thành phần chính bao gồm Recombinant human erythropoietin có hàm lượng 2000 IU/ml
Dạng bào chế: Thuốc được bào chế ở dạng dung dịch tiêm.
2 CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
Tác dụng của thuốc Ior Epocim 2000
Thành phần Recombinant human erythropoietin trong thuốc là 1 loại erythropoietin tái tổ hợp, có tác dụng kích thích hoạt tính của các tế bào gốc dòng hồng cầu và tiền nguyên hồng cầu, kích thích sinh máu từ tủy xương, do đó thuốc có tác dụng trong điều trị thiếu máu.
Chỉ định
Thuốc Ior Epocim 2000 được chỉ định trong điều trị tình trạng thiếu máu ở người bệnh suy thận mạn, bệnh nhân có nhiễm HIV được điều trị bằng Zidovudin, bệnh nhân ung thư không phải dòng tủy đang được hóa trị liệu.
3 CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Liều dùng
Liều dùng được nhà sản xuất khuyến cáo cụ thể như sau:
Đối với bệnh nhân suy thận mạn:
Điều trị khởi đầu dùng 1 tuần 3 lần, mỗi lần tiêm tĩnh mạch 40IU/kg hoặc tiêm dưới da liều ½ liều tiêm tĩnh mạch, sau đó chú ý điều chỉnh liều phụ thuộc vào kết quả đánh giá hematocrit của bác sĩ điều trị
Điều trị duy trì với liều 60 IU/kg với bệnh nhân có thẩm phân, mỗi tuần dùng 3 lần
Đối với bệnh nhân nhiễm HIV được điều trị bằng Zidovudin:
Liều khởi đầu 100 IU/kg, tuần 3 lần, dùng trong 2 tháng. Trường hợp bệnh nhân không đạt được đáp ứng để giảm số lần truyền máu, có thể dùng tăng liều 50 hoặc 100 IU/kg sau 4-6 tuần, mỗi tuần dùng 3 lần.
Liều duy trì được đánh giá phụ thuộc vào các chỉ số như điều trị với Zidovudin và có những đợt nhiễm trùng tái phát
Đối với bệnh nhân ung thư đang hóa trị liệu: Khởi đầu dùng thuốc liều 150 IU/kg, mỗi tuần dùng 3 lần. Liều có thể được điều chỉnh tăng nếu không có đáp ứng, tối đa là 300 IU/kg 1 lần sử dụng.
Cách dùng thuốc hiệu quả
Thuốc dùng đường tiêm tĩnh mạch hoặc có thể tiêm dưới da. Trước khi tiêm, bệnh nhân nên được giám sát và theo dõi đánh giá mức Erythropoietin nội sinh huyết thanh để xác định liều. Bệnh nhân tuyệt đối không được pha thuốc với bất cứ dung dịch nào khác khi chưa được sự cho phép của bác sĩ.
4 CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tuyệt đối không sử dụng thuốc cho các trường hợp bệnh nhân dị ứng hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
Không sử dụng thuốc này cho bệnh nhân đang mang bầu hoặc đang trong thời gian cho con bú.
Chống chỉ định với đối tượng bệnh nhân ung thư máu dòng hồng cầu.
Thuốc này không dùng cho người bệnh tăng huyết áp chưa được kiểm soát.
5 TÁC DỤNG PHỤ
Một số tác dụng không mong muốn của thuốc đã được ghi nhận trên bệnh nhân trong quá trình sử dụng bao gồm:
Tăng huyết áp, tăng nhịp tim, đau nhức đầu, chóng mặt, sốt
Cơn động kinh, huyết khối
Ho, nhiễm trùng hô hấp
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy
Trường hợp bệnh nhân gặp bất cứ dấu hiệu nào đã kể trên hoặc các biểu hiện lạ trên cơ thể nghi ngờ do tác dụng phụ của thuốc, báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn để được tham khảo cách xử trí đúng nhất.
6 TƯƠNG TÁC THUỐC
Hiện chưa ghi nhận báo cáo về các tương tác giữa Ior Epocim 2000 với các thuốc hay các sản phẩm dùng đồng thời trên người bệnh.
Tuy nhiên, để hạn chế tối đa các tương tác không mong muốn, bệnh nhân nên nói với bác sĩ về các sản phẩm hoặc thuốc dùng cùng, để được điều chỉnh liều hoặc thay đổi thời gian sử dụng thuốc hợp lý và an toàn.
7 LƯU Ý KHI DÙNG SẢN PHẨM
Lưu ý khi sử dụng thuốc
Một số vấn đề bệnh nhân cần chú ý trong quá trình dùng thuốc như sau :
Thuốc có thể gây các tác dụng phụ trên thần kinh, do đó cần cân nhắc khi dùng thuốc cho các đối tượng lái xe hoặc vận hành máy móc, các công việc đòi hỏi tập trung.
Với bệnh nhân bệnh thận có huyết áp cao, nên kiểm soát huyết áp ổn định trước khi dùng thuốc.
Thuốc không thay thế cho việc truyền máu cấp cứu.
Tốt nhất là bệnh nhân nên tuân thủ đúng liều chỉ định, không tự ý tăng giảm liều khi chưa có ý kiến bác sĩ.
Việc ngừng thuốc đột ngột có thể gây ra những tác động không đáng có và có thể nguy hiểm đối với bệnh nhân.
Bảo quản
- Trung tâm thuốc xin lưu ý một số vấn đề trong quá trình bảo quản như: đặt thuốc xa tầm với của trẻ em, nhiệt độ bảo quản không quá 30 độ C và không quá lạnh. Thuốc không nên đặt ở nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trong thời gian dài hoặc nơi ẩm thấp, nấm mốc.
- Chú ý kiểm tra kĩ nguồn gốc xuất xứ và hạn sử dụng, tránh trường hợp dùng phải thuốc kém chất lượng hoặc thuốc quá hạn.
- Trường hợp thuốc quá hạn sử dụng hoặc trên bề mặt thuốc có dấu hiệu vẩn đục, chảy nước hoặc thấy thuốc bị biến dạng, đổi màu,.. thì bệnh nhân không nên sử dụng tiếp thuốc đó mà nên tiêu hủy đúng cách.
8 NHÀ SẢN XUẤT
SĐK: Thuốc có số đăng kí là VN-15383-12
Nhà sản xuất: Thuốc Ior Epocim 2000 là sản phẩm của Công ty Centro de Immunogia Molecular (CIM) – Cu Ba
Đóng gói: Mỗi hộp thuốc gồm 10 lọ thuốc tiêm, mỗi lọ 1ml.