Invel
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Mega Lifesciences, Bliss GVS Pharma Ltd |
Công ty đăng ký | Mega Lifesciences |
Số đăng ký | VN-21622-18 |
Dạng bào chế | viên đặt |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 7 viên |
Hạn sử dụng | Không xác định |
Hoạt chất | Metronidazol, Miconazole |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | aa2529 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Nấm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 14610 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Trungtamthuoc.com - Thuốc Invel được chỉ định để điều trị viêm nhiễm âm đạo. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Invel.
1 Thành phần
Thành phần: Một viên đặt âm đạo Invel có chứa:
- Metronidazol: 500mg
- Miconazole nitrate: 100mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Nhóm thuốc: Thuốc tiết niệu sinh dục.
Dạng bào chế: Viên đặt âm đạo.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Invel
2.1 Tác dụng của thuốc Invel
Viên đặt âm đạo Invel là sự kết hợp hoàn hảo của hai hoạt chất với công dụng khác nhau:
Metronidazol: Kháng khuẩn đặc biệt là Trichomonas.
Miconazole nitrate: Kháng nấm.
2.1.1 Miconazole nitrate
Có phổ rộng điều trị nhiều loại nấm gây bệnh, điển hình là Candida albicans.
Ngoài ra còn có: Aspergillus spp, Cryptococcus neoformans, Pseudallescheria boydii.
Chất này cũng có tác dụng điều trị vi khuẩn gram (+): Staphylococci và Streptococci.
Nó thuộc nhóm Imidazol tổng hợp, có tác dụng trên là do:
- Tác động đến tính thấm. Làm cho màng tế bào nấm và vi khuẩn không hoạt động được bình thường, làm thất thoát những nguyên liệu sống của chúng.
- Chức năng màng sinh học của nấm và vi khuẩn.
2.1.2 Metronidazol
Thuốc có phổ rộng, thuộc nhóm 5 - Nitroimidazol.
Trên vi khuẩn gram (-) kỵ khí điển hình sau:
- Streptococcus.
- Porphyromonas asaccharolytic, P. gingivalis….
- Bacteroides fragilis, B. vulgaris….
Trên đơn bào:
- Gardnerella âm đạo.
- Giardia lamblia.
- Balantidium coli.
- Amip: Entamoeba coli.
- Trichomonas âm đạo.
Trên vi khuẩn kỵ khí gram (+), gồm một số loại đặc trưng sau:
- Clostridium, C. difficile, C. perfringens.
- Eubacterium, Peptococcus, Peptostreptococcus.
Để có được tác dụng trên là do:
- Enzyme nitroreductase của vi khuẩn khử nhóm 5 - Nitroimidazol thành các chất có tác dụng gây độc với tế bào vi khuẩn.
- Chống viêm.
- Chất này có tác dụng ức chế E.coli khi có mặt B. fragilis trên in vitro.
- Hoặc tăng tác dụng diệt B. fragilis khi có E. coli trong môi trường nuôi cấy.
- Dẫn chất 2 - hydroxy của Metronidazol có tác dụng diệt Gardnerella vaginalis gấp 4 - 8 lần so với Metronidazol.
2.2 Chỉ định thuốc Invel
Nấm Candida âm đạo.
Viêm âm đạo do vi khuẩn.
Viêm âm đạo do Trichomonas.
Viêm âm đạo gây bởi nhiều loại vi khuẩn, nấm.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Novofungin 400 (Metronidazol 400mg)
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Invel
3.1 Liều dùng thuốc Invel
Dùng theo đơn thuốc của bác sĩ.
- Liều khuyến cáo: 1 viên đặt buổi tối, dùng liên tục trong vòng 14 ngày.
- Hoặc liều: 1 viên đặt buổi tối, 1 viên đặt buổi sáng, dùng liên tục trong vòng 7 ngày.
- Trong trường hợp viêm nhiễm âm đạo tái phát hoặc bị kháng với các biện pháp khác, sử dụng với liều:1 viên đặt buổi tối, 1 viên đặt buổi sáng dùng liên tục trong vòng 14 ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Invel hiệu quả
Nằm xuống và đặt viên thuốc vào sâu trong âm đạo.
Nếu dùng vào buổi tối, thời điểm tốt nhất là trước khi đi ngủ.
Vệ sinh vùng kín sạch sẽ trước khi đặt thuốc.
Tránh quan hệ tình dục trong thời gian trị liệu.
4 Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Động kinh.
Rối loạn chức năng gan nặng.
Trẻ em.
Phụ nữ còn trinh.
3 tháng đầu thai kỳ.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Thuốc Zidocin DHG, điều trị các vấn đề về răng miệng hiệu quả
5 Tác dụng phụ
Nổi ban trên da.
Đau bụng, nhức đầu.
Ngứa, rát âm đạo.
Các phản ứng như phát ban hay đau bụng kể trên rất ít xảy ra. Do nồng độ Metronidazol trong máu thấp khi đặt đường âm đạo.
Kích thích âm đạo (Miconazole nitrate). Triệu chứng này có thể xuất hiện vào ngày thứ 3 sau khi dùng thuốc, sau đó sẽ biến mất, ngưng điều trị khi nó trầm trọng hơn.
Tác dụng phụ toàn thân:
- Giảm bạch cầu.
- Mất điều hòa vận động.
- Thay đổi tâm thần.
Trên tiêu hóa: ăn không ngon, đau bụng, nôn, buồn nôn.
Co cứng cơ.
6 Tương tác
Metronidazol khi sử dụng đồng thời với thuốc khác có thể xảy ra một số tương tác trong cơ thể như:
- Không dung nạp rượu.
- Tăng hiệu quả thuốc chống đông máu đường uống.
- Phenytoin tăng, Metronidazol giảm trong máu.
- Phenobarbital: làm giảm Metronidazol.
- Disulfiram: xảy ra các phản ứng tâm thần.
- Cimetidine: tăng tác dụng phụ trên hệ thần kinh và nồng độ của Metronidazol trong huyết tương.
- Tăng độc tính của Lithium.
- Astemizol, Terfenadin: tăng nồng độ và bị ức chế chuyển hóa bởi Metronidazol và Miconazole nitrate.
- Ngoài ra thuốc còn làm thay đổi nồng độ của các thành phần khác trong máu như:
- Men gan.
- Glucose (phương pháp hexokinase).
- Theophylline, Procainamid.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không được nuốt thuốc đặt Invel.
Không uống rượu bia trong khi điều trị.
Thận trọng do chất nền trong viên Invel phản ứng với các chất làm màng ngăn âm đạo để ngừa thai.
Tránh quan hệ tình dục trong thời gian điều trị. Nên điều trị đồng thời cho cả bạn tình của mình.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Ở phụ nữ có thai, nếu có chỉ định của bác sĩ, thì có thể sử dụng sau 3 tháng đầu thai kỳ nhưng cần theo dõi chặt chẽ.
Phụ nữ cho con bú không dùng, vì trong sữa mẹ sẽ có Metronidazol. Kết thúc đợt điều trị sau 1 - 2 ngày có thể cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Nếu dùng lượng lớn thuốc Invel (12g Metronidazol) thì cần rửa dạ dày .Chủ yếu là điều trị triệu chứng.
7.4 Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín.
Nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ không quá 30 độ C.
Để xa tầm tay trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-21622-18.
Nhà sản xuất: Bliss GVS Pharma Ltd.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 7 viên.
9 Giá thuốc đặt Invel?
Thuốc Invel giá bao nhiêu? Hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc đặt Invel có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Invel mua ở đâu?
Thuốc Invel mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Invel để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu nhược điểm của thuốc Invel
11.1 Ưu điểm của thuốc Invel
Điều trị tại chỗ bằng Metronidazol và Miconazole trong bệnh nhiễm trùng âm đạo ở phụ nữ có thai khi so sánh với điều trị bằng đường uống cho thấy những ưu điểm như tỷ lệ tác dụng phụ thấp, sử dụng an toàn trong thời kỳ mang thai và cho con bú. [1]
Metronidazole đặt âm đạo liều cao kết hợp với miconazole mang lại khả năng điều trị tốt, tránh tác dụng phụ toàn thân của Nitroimidazole. [2]
Thuốc Invel được sản xuất bởi Bliss GVS Pharma Ltd - Ấn Độ. Đây là nhà sản xuất chuyên về các thuốc chống nấm, chống ký sinh trùng, tránh thai,... với dạng bào chế thế mạnh là thuốc đạn, thuốc đặt, siro, thuốc bột pha tiêm. Bliss GVS có 5 đơn vị sản xuất và có mặt tại hơn 60 quốc gia. Các nhà máy sản xuất của Bliss GVS tuân thủ tiêu chuẩn quốc tế trên cả quy mô địa phương cũng như Toàn cầu theo tiêu chuẩn cGMP.
11.2 Nhược điểm của thuốc Invel
Khi sử dụng cần phải thận trọng vì thuốc có khả năng ảnh hưởng đến hiệu quả của một số phương pháp tránh thai.
Tổng 20 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả: Rukiye Ada Bender, Şeyda Çalışkan , Burak Önal, Reyhan Aslancan, Eray Çalışkan, Treatment methods for vulvovaginal candidiasis in pregnancy, Pubmed. Ngày đăng: 7 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2022
- ^ Tác giả: Jane R Schwebke 1, Shelly Y Lensing , Jack Sobel, Intravaginal metronidazole/miconazole for the treatment of vaginal trichomoniasis. Pubmed. Ngày đăng: tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2022