Infecin 3 M.I.U
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | SPM, Công ty cổ phần SPM |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần SPM |
Số đăng ký | VD-22297-15 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 8 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Spiramycin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | hp2063 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên thuốc Infecin 3 M.I.U gồm có:
- Spiramycin 3.0 MIU
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: viên nén bao phim.
2 Infecin 3 M.I.U là thuốc gì?
Thuốc được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn trong trường hợp:
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới.
- Nhiễm trùng răng, miệng, da
- Nhiễm trùng đường sinh dục
- Phòng bệnh viêm màng não tái phát
- Dự phòng viêm khớp cấp tính tái phát.
- Dự phòng nguy cơ nhiễm bệnh Toxoplasma Gondii bẩm sinh.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Spiramycin 3 M.IU Tipharco điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, xương khớp, dự phòng nhiễm khuẩn ở phụ nữ mang thai
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Infecin 3 M.I.U
3.1 Liều dùng
3.1.1 Điều trị nhiễm khuẩn
Người lớn và trẻ trên 15 tuổi khuyến cáo mỗi ngày uống 2 lần x 3 triệu IU/lần.
Trẻ từ 6-15 tuổi khuyến cáo mỗi ngày uống 2 lần x 1,5 triệu IU/lần.
3.1.2 Dự phòng bệnh viêm màng não
Người lớn khuyến cáo mỗi ngày uống 2 lần x 3 triệu IU/lần, uống trong 5 ngày.
Trẻ em khuyến cáo ngày uống 2 lần x 75000 IU/kg cân nặng, uống trong 5 ngày.
3.1.3 Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai
Liều khuyến cáo là 9 triệu IU/ngày, chia làm nhiều lần uống trong 3 tuần, lặp lại liều mỗi 2 tuần.
3.2 Cách dùng
Infecin 3 M.I.U dùng đường uống, uống với cốc nước đầy, không nhai hay nghiền viên trước khi sử dụng.

4 Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Spiramycin và các kháng sinh họ Macrolid.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Spiramycin 3 M.IU Tipharco - thuốc điều trị nhiễm khuẩn
5 Tác dụng phụ
5.1 Thường gặp
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu.
5.2 Ít gặp
Mệt mỏi, cáu gắp, đổ mồ hôi, đè ép ngực, dị cảm, loạn cảm, lao đảo, cứng cơ, đỏ bừng, nóng rát, viêm kết tràng cấp, ban da, mày đay, cảm giác kiến bò.
5.3 Hiếm gặp
Phản ứng phản vệ, bội nhiễm, xuất huyết sinh dục.
6 Tương tác
Levodopa + Spiramycin -> thuốc Levodopa bị giảm nồng độ khi sử dụng cùng với Spiramycin.
Thuốc tránh thai + Spiramycin -> sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai nếu sử dụng đồng thời các thuốc với nhau.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Người bị rối loạn chức năng gan, ngộ độc gan cần thận trọng khi sử dụng Spiramycin.
Sử dụng đúng liều lượng và thời gian theo hướng dẫn của bác sĩ, giảm nguy cơ kháng thuốc của vi khuẩn.
Người bị bệnh tim, loạn nhịp tim cần thận trọng theo dõi sau khi dùng.
Trẻ em dưới 6 tuổi không dùng thuốc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc Spiramycin đi qua nhau thai và có thể gây hại cho thai nhi nên không dùng cho phụ nữ mang thai.
Thuốc tiết vào sữa mẹ ở nồng độ cao, nên không dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Nguy cơ rối loạn tiêu hoá khi dùng liều cao nên ngưng thuốc khi gặp triệu chứng quá liều và cấp cứu tại cơ sở y tế gần nhất.
7.4 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng không quá 30 độ C và tránh tiếp xúc với ánh sáng và độ ẩm.
Để xa tầm tay của trẻ nhỏ.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Infecin 3 M.I.U hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc bên dưới:
Rovagi 1.5 sản xuất bởi công ty Cổ Phần Dược Phẩm Agimexpharm, hoạt chất chính là Spiramycin có tác dụng diệt khuẩn với các chủng còn nhạy cảm. Đóng gói hộp 2 vỉ x 10 viên.
Thuốc Spiramycin Phúc Vinh được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Phúc Vinh, với thành phần gồm Spiramycin hàm lượng 1.500.000 IU chỉ định trong nhiễm khuẩn sinh dục, hô hấp. Đóng gói hộp 2 vỉ x 8 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid với phổ kháng khuẩn rộng, có tác dụng kìm khuẩn với các vi khuẩn đang phân chia tế bào ở nồng độ trong huyết thanh nhưng nếu đạt nồng độ thuốc ở mô thì thuốc có thể diệt khuẩn. Cơ chế tác dụng là ức chế tiểu đơn vị 50S của ribosom, ngăn vi khuẩn tổng hợp protein. [1].
Spiramycin có tác dụng kháng các chủng Gram dương và không có tác dụng với chủng vi khuẩn đường ruột gram âm. Một số vi khuẩn nhạy cảm như:
- Staphylococcus,
- Pneumococcus,
- Meningococcus,
- Phần lớn chủng Gonococcus,
- 75% chủng Streptococcus,
- Enterococcus
9.2 Dược động học
Hấp thu: Spiramycin hấp thu qua đường tiêu hoá khoảng 20-50%, nồng độ thuốc cao nhất trong huyết tương đạt từ 2-4 giờ, Sinh khả dụng của thuốc bị ảnh hưởng đáng kể bởi thức ăn, nồng độ có thể bị giảm khoảng 70% và thời gian đạt đỉnh chậm hơn 2 tiếng.
Phân bố: Spiramycin phân bố rộng hầu hết các cơ mô, cơ quan nhưng ít vào dịch não tuỷ.
Chuyển hóa: Thời gian bán hủy trung bình của Spiramycin ước tính khoảng 5 - 8 giờ.
Thải trừ: Spiramycin thải trừ chủ yếu qua mật, nồng độ tại mật đo được cao gấp 15-40 lần huyết thanh, lượng thuốc qua nước tiểu chỉ khoảng 2% sau 36 giờ.
10 Thuốc Infecin 3 M.I.U giá bao nhiêu?
Thuốc Infecin 3 M.I.U hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Infecin 3 M.I.U mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua thuốc Infecin 3 M.I.U trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Spiramycin có phổ kháng khuẩn rộng, có hiệu quả trong việc điều trị nhiều loại nhiễm trùng như nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới.
- Dạng viên uống bao phim che được mùi vị khó chịu, giảm ảnh hưởng của dạ dày, dễ bảo quản và mang theo khi đi xa.
- Infecin 3 M.I.U được sản xuất trên dây chuyền hiện đại đạt chuẩn GMP, đảm bảo các tiêu chuẩn nghiêm ngặt của Bộ Y tế trước khi cấp phép ra ngoài thị trường.
13 Nhược điểm
- Có thể gặp các tác dụng phụ về tiêu hoá như tiêu chảy, dị ứng.
- Hạn chế điều trị nhiễm trùng thần kinh trung ương do ít thâm nhập và dịch não tuỷ.
Tổng 6 hình ảnh






Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Drugbank (Ngày đăng 19 tháng 12 năm 2007). Spiramycin, Drugbank. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2025