Incepdazol 250 Tablet
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Incepta Pharmaceuticals, Incepta Pharmaceuticals Limited |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Kiến Việt |
Số đăng ký | VN-18262-14 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Metronidazol |
Xuất xứ | Bangladesh |
Mã sản phẩm | aa5383 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 2994 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Incepdazol 250 Tablet được chỉ định để điều trị viêm do nấm, lỵ hoặc nhiễm vi khuẩn kỵ khí,.. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Incepdazol 250 Tablet.
1 Thành phần
Thuốc Incepdazol 250 Tablet là thuốc gì? Thành phần của thuốc Incepdazol 250 Tablet với thành phần là metronidazol hàm lượng là 250mg.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Incepdazol 250 Tablet
2.1 Tác dụng của thuốc Incepdazol 250 Tablet
2.1.1 Dược lực học
Thuốc Incepdazol 250 Tablet thuộc nhóm nào? Thuốc Incepdazol 250 Tablet chứa thành phần là Metronidazol là thuộc nhóm nitro-5-imidazol, là một thuốc kháng sinh, kháng nấm, chống ký sinh trùng. Metronidazol có khả năng diệt các loại vi khuẩn nhạy cảm như các vi khuẩn hiếu khí, kỵ khí, một số loại ký sinh trùng. Thuốc có tác dụng làm phá vỡ cấu trúc của phân tử DNA cảu vi khuẩn dẫn đến làm chết tế bào.[1]
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: thuốc hấp thu nhanh khoảng 80% thuốc được hấp thu trong 1 giờ, Sinh khả dụng đường uống khoảng 100%.
Phân bố: Thuốc phân bố nhanh và rộng khắp đế toàn bộ cơ thể, có khả năng qua nhau thài và bài tiết được vào sữa mẹ.
Chuyển hóa: thông quá quá trình oxi hóa, thuốc được chuyển hóa ở gan.
Thải trừ: thời gian bán thải của thuốc khoảng từ 8-10 giờ và chủ yếu thuốc được bài tiết qua nước tiểu.
2.2 Chỉ định thuốc Incepdazol 250 Tablet
Thuốc Incepdazol 250 Tablet được chỉ định sử dụng cho các trường hợp như sau:
- Bệnh nhân nhiễm trichomonas vaginalis hoặc giardia lamblia gây viêm âm đạo.
- Trẻ em nhiễm khuẩn lỵ amip (Entamoeba histolytica, dientamoeba fragilis)
- Người bệnh bị nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí gây viêm tại ổ bụng, da, máu, màng tim, phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn răng miệng.
- Người bệnh mắc crohn thể hoạt động tại trực tràng.
- Bệnh nhân mắc viêm loét dạ dày tá tràng do vi khuẩn H.pylori.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Novofungin 400 (Metronidazol 400mg): tác dụng, liều dùng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Incepdazol 250 Tablet
3.1 Liều dùng thuốc Incepdazol 250 Tablet
Đối tượng | Hàm lượng | |
Bệnh do Trichomonas | 8 viên/lần hoặc 1 viên/lần x 3 lần/ngày x 7 ngày. | |
Bệnh do amip | Người lớn | 3 viên/lần x 3 lần/ngày x 5-10 ngày |
Áp xe gan do amip | Người lớn | 2-3 viên/ lần x 3 lần/ngày x 5-10 ngày |
Trẻ em | 35-40 mg/kg/24 giờ x 3laafn.ngày x 5-10 ngày | |
Bệnh do Giardia | Người lớn | 1 viên/lần x 3 lần/ngày x 5-7 ngày hoặc 8 viên/lần/ngày x 3 ngày |
Trẻ em | 15 mg/kg/ngày x 3 lần/ngày x 5-10 ngày | |
Bệnh do giun rồng Dracunculus | Người lớn | 25 mg/kg/ngày x 10 ngày |
Trẻ em | Tương tự người lớn, không quá 750 mg/ngày | |
Nhiễm khuẩn kỵ khí | 7,5 -1 mg/kg/lần trong mỗi 6 giờ x tối thiểu 7 ngày | |
Viêm đại tràng không do kháng sinh | 2 viên/lần x 3-4 lần/ngày | |
Viêm loét dạ dày, tá tràng do H.pylori | 2 viên/lần x 3 lần/ngày x 1-2 tuần |
3.2 Cách dùng thuốc Incepdazol 250 Tablet hiệu quả
Thuốc Incepdazol 250 Tablet có thể uống trước hoặc sau ăn và uống cùng nhiều nước.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Incepdazol 250 Tablet cho người bị dị ứng với metronidazol hoặc các dẫn chất của nitro-imidazol khác hoặc các thành phần khác có trong thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Metronidazol 250mg Hà Tây: Tác dụng, chỉ định, giá bán
5 Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn có thể xảy ra sau khi sử dụng thuốc Incepdazol 250 Tablet bao gồm:
- Tiêu hóa:
- Đau bụng, tiêu chảy, viêm tụy.
- Buồn nôn và nôn.
- Nhiệt miệng, chán ăn, thay đổi vị giác.
- Thị giác:
- Rối loạn thị giác thoáng qua.
- Cận thị, song thị.
- Huyết học:
- Mất bạch cầu hạt.
- Giảm bạch cầu đa nhân trung tính, tiểu cầu.
- Gan:
- Viêm gan tắc mật.
- Dị ứng:
- Nổi mẩn, ngứa, nổi mề đay, viêm da bọng mủ.
- Sốt, phù mạch, đỏ phừng mặt.
- Thần kinh trung ương và ngoại biên:
- Nhức đầu, chóng mặt.
- Co giật, thất điều.
6 Tương tác
Không nên sử dụng metronidazol cùng với các thuốc khác như:
- Rượu và thuốc chứa cồn.
- Disulfiram.
- Thuốc chống đông máu: wafarin.
- Phenolbarbital: do làm metronidazol tăng chuyển hóa, tăng bị loại bỏ khỏi cơ thể.
- Người bệnh đang dùng lithi: tăng nồng độ lithin trong huyết thanh gây tăng độc tính của lithin.
- Vecuronium.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần theo dõi các tác dụng phụ như trên thần king trung ương và ngoại biên, xét nghiệm huyết học nếu sử dụng thuốc dài hơn khuyến cáo.
Không nên uống rượu khi đang sử dụng thuốc hoặc trong vòng 24 giờ ngay sau khi ngừng điều trị bằng metronidazol.
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân mắc các bệnh của thần kinh trung ương và ngoại biên nặng và đang hoạt động hoặc mạn tính do có thể làm tăng nguy cơ trên triệu chứng thần kinh.
Trong khi dùng thuốc, nước tiểu của bệnh nhân có thể làm nước tiểu chuyển màu nâu đỏ nhưng không có nguy hiểm gì.
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân mắc bệnh lý não do suy gan.
Do thuốc được chuyển hóa tại gan nên nếu bệnh nhân bị suy gan sẽ làm giảm chuyển hóa thuốc, làm tăng thời gian của thuốc trong huyết tương, nên cần điều chỉnh liều khi cần.
Không sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc do các nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ ảnh hưởng đến người dùng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Metronidazol có khả năng qua được hàng rào nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ nên thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú, cần ngừng cho con bú nếu sử dụng thuốc.
7.3 Xử trí khi quá liều
Khi bệnh nhân sử dụng quá liều thuốc Incepdazol 250 Tablet sẽ gặp các triệu chứng gồm:
- Tê liệt hoặc đau nhói dây thần kinh, co giật.
- Chóng mặt.
- Buồn nôn và nôn.
7.4 Bảo quản
Thuốc cần được bảo quản ở nơi khô và không quá ẩm ướt, nhiệt độ không quá 30 độC và không nên để ở nơi bị ánh sáng chiếu vào.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-18262-14.
Nhà sản xuất: Incepta Pharmaceuticals Ltd.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Incepdazol 250 Tablet giá bao nhiêu?
Thuốc Incepdazol 250 Tablet hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Incepdazol 250 Tablet có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Incepdazol 250 Tablet mua ở đâu?
Thuốc Incepdazol 250 Tablet mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Incepdazol 250 Tablet để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc được sản xuất bởi Incepta Pharmaceuticals Ltd có hơn 20 năm kinh nghiệm trong sản xuẩ dược phẩm, là công ty dược hàng đầu tại Bangladesh. Công ty sản xuất các sản phẩm rất đa dạng từ viên nang, viên nén, Dung dịch uống, nhỏ mắt, xịt mũi,...
- Thuốc được sản xuất trên dây chuyền hiện đại và tiên tiến, đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật, an toàn trong sản xuất dược phẩm.
- Thuốc Incepdazol 250 Tablet được bào chế dạng viên nén bao phim rất tiện dụng và dễ dàng bảo quản thuốc khi không dùng tới.
- Tổng hợp các nghiên cứu và thử nghiệm lâm sàng đã được sử dụng để đánh giá tác dụng của metronidazol điều trị khác nhau. Kết quả cho thấy Metronidazole được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do Bacteroides, Fusobacteria và Clostridia, bệnh trứng cá đỏ, nhiễm trùng miệng và răng, nhiễm trùng xương và khớp, nhiễm trùng phụ khoa, viêm nội tâm mạc, nhiễm trùng máu và nhiễm trùng đường hô hấp. Nó cũng có thể được sử dụng để điều trị bệnh Crohn hoặc thậm chí như điều trị dự phòng trước khi tiến hành phẫu thuật.[2]
12 Nhược điểm
- Có thể gây chóng mặt, ảo giác, lú lẫn nên không phù hợp sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
- Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và đang cho bú.
Tổng 13 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia của Drugbank (ngày cập nhật 13 tháng 12 năm 2022). Metronidazole, Drugbank. Ngày truy cập 14 tháng 12 năm 2022.
- ^ A Hernández Ceruelos và CS (ngày đăng tháng 1 năm 2019). Therapeutic uses of metronidazole and its side effects: an update, Pubmed. Ngày truy cập 14 tháng 12 năm 2022.