Incepcort nasal spray 100mcg
Thuốc không kê đơn
| Thương hiệu | Incepta Pharmaceuticals, Incepta Pharmaceuticals Ltd. |
| Công ty đăng ký | Công ty TNHH MTV Dược phẩm PV Healthcare |
| Số đăng ký | 894100004425 |
| Dạng bào chế | Hỗn dịch xịt mũi |
| Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ x 120 liều |
| Hạn sử dụng | 24 tháng |
| Hoạt chất | Budesonid |
| Xuất xứ | Bangladesh |
| Mã sản phẩm | inc100 |
| Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi liều xịt bao gồm:
- Budesonide (micronized) 100mcg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Hỗn dịch xịt mũi
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Incepcort nasal spray 100mcg
Thuốc Incepcort nasal spray 100mcg sử dụng trong :
- Điều trị viêm mũi dị ứng kéo dài và theo mùa khi các liệu pháp thông thường không đủ hiệu quả. [1]
- Điều trị polyp mũi và dự phòng tái phát polyp sau phẫu thuật.

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Incepcort nasal spray 100mcg
3.1 Liều dùng
Viêm mũi
- Liều khởi đầu: Có thể dùng một lần mỗi ngày hoặc hai lần mỗi ngày với tổng liều 400 mcg mỗi ngày.
- Ngày một lần: hai lần xịt mỗi bên mũi trong một lần dùng vào buổi sáng tương đương 200 mcg cho mỗi bên mũi.
- Ngày hai lần: một lần xịt mỗi bên mũi vào buổi sáng và một lần xịt mỗi bên mũi vào buổi tối tương đương 100 mcg cho mỗi lần xịt.
- Liều duy trì: dùng liều thấp nhất hiệu quả để kiểm soát triệu chứng.
- Polyp mũi điều trị hoặc dự phòng: mỗi lần dùng một lần xịt vào mỗi bên mũi vào buổi sáng và một lần xịt vào mỗi bên mũi vào buổi tối tổng 400 mcg mỗi ngày.
Trẻ em chỉ dùng dưới sự giám sát của người lớn.
3.2 Cách dùng
- Lắc ngược nhẹ lọ khoảng mười lần.
- Khi dùng lần đầu bơm thử vào không khí khoảng năm đến mười lần cho đến khi phun sương đều.
- Xì sạch mũi. Giữ lọ thẳng đứng, bịt một bên mũi, đặt vòi vào bên mũi còn lại và xịt.
- Hít nhẹ qua mũi khi xịt sau đó thở ra bằng miệng.
- Lặp lại cho bên mũi kia.
- Đậy nắp bảo vệ và để lọ đứng thẳng.
Thường xuyên rửa các bộ phận nhựa tiếp xúc với mũi bằng nước ấm, để khô hoàn toàn trước khi lắp lại.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Incepcort nasal spray 100mcg Budesonide trên người có tiền sử mẫn cảm hay dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong đó.
Bệnh lao tiến triển hoặc có tiền sử lao đang hoạt động.
Nhiễm nấm, nhiễm vi khuẩn hoặc nhiễm virus đang không được điều trị.
Trẻ em dưới 6 tuổi.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm : Thuốc Budesonide Teva 0,5mg/2ml được chỉ định trong trường hợp hen phế quản.
5 Tác dụng phụ
Việc sử dụng thuốc Incepcort nasal spray 100mcg có thể gây một số tác dụng không mong muốn như:
- Thường gặp: kích ứng cổ họng, kích ứng mũi, chảy máu mũi, bong tróc niêm mạc mũi.
- Ít gặp: ngứa họng, đau họng, ho, mệt mỏi, buồn nôn, chóng mặt, nhức đầu.
- Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn như nổi mày đay, phát ban, phù mạch, suyễn phản vệ, loét niêm mạc hoặc thủng vách ngăn mũi, nhiễm nấm Candida tại hầu họng.
6 Tương tác
Thận trọng khi dùng cùng các chất ức chế mạnh CYP3A4 như ritonavir, Ketoconazole, Itraconazole do có nguy cơ tăng nồng độ budesonide toàn thân dẫn tới hội chứng Cushing thứ phát hoặc ức chế trục HPA. Trường hợp tương tác gây Cushing và ức chế tuyến thượng thận đã được báo cáo với Ritonavir và azole.
Dùng cùng Cimetidine có thể làm tăng nhẹ nồng độ huyết tương và Sinh khả dụng toàn thân của budesonide do ức chế chuyển hóa ở gan nhưng ảnh hưởng này được cho là nhỏ và ít ý nghĩa lâm sàng.
Dùng cùng Omeprazole ở liều khuyến cáo không làm thay đổi đáng kể dược động học của budesonide nên không cần điều chỉnh liều chỉ vì tương tác này.
Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế CYP3A4 mạnh hoặc thuốc kháng retrovirus nên cân nhắc thay thế hoặc ngưng xịt steroid tại chỗ nếu có thể và theo dõi dấu hiệu thừa steroid hệ thống hoặc suy tuyến thượng thận. Khi cần phối hợp, cân nhắc giảm liều steroid tại chỗ và theo dõi lâm sàng.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Ngừng đột ngột các steroid toàn thân ở bệnh nhân từng dùng dài ngày có thể gây triệu chứng cai như mệt mỏi, đau cơ, đau khớp và rối loạn tâm trạng. Trong trường hợp nặng có thể xảy ra suy thượng thận cần điều trị steroid tạm thời. Khi chuyển từ steroid toàn thân sang xịt mũi cần giảm liều toàn thân từ từ và theo dõi chặt chẽ bởi bác sĩ.
Bệnh nhân cần được lưu ý rằng hiệu quả tối ưu của điều trị có thể cần vài ngày để xuất hiện thông thường 2 đến 3 ngày và trong một số trường hợp hiếm gặp có thể đến 2 tuần. Nếu có thể nên bắt đầu điều trị trước khi tiếp xúc với tác nhân gây dị ứng theo mùa.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có nhiễm khuẩn tại chỗ hoặc hệ thống chưa được điều trị do corticosteroid có thể che lấp triệu chứng nhiễm trùng và làm nặng thêm nhiễm trùng. Trẻ em hoặc người bị suy giảm miễn dịch cần tránh tiếp xúc với người mắc thủy đậu hoặc sởi. Nếu tiếp xúc hoặc nhiễm, hãy cân nhắc biện pháp phòng ngừa hoặc điều trị thích hợp như globulin miễn dịch hoặc kháng virus khi được chỉ định.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân vừa phẫu thuật mũi hoặc có tổn thương niêm mạc mũi do steroid tại chỗ có thể ảnh hưởng tới quá trình lành vết thương và tăng nguy cơ teo niêm mạc hoặc nhiễm nấm candida tại hầu họng. Niêm mạc mũi của bệnh nhân điều trị kéo dài nên được kiểm tra định kỳ ít nhất hai lần mỗi năm.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy gan do chức năng gan giảm có thể làm tăng phơi nhiễm corticosteroid toàn thân. Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân suy gan nặng.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có rối loạn tăng prothrombin vì kết hợp salicylate với glucocorticoid có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
Thận trọng khi dùng cho trẻ em điều trị kéo dài do có nguy cơ ức chế tăng trưởng. Bác sĩ cần theo dõi chiều cao định kỳ và cân nhắc lợi ích so với nguy cơ trước khi duy trì điều trị kéo dài bằng corticosteroid ở trẻ.
Khi điều trị kéo dài cần đánh giá định kỳ chức năng trục tuyến yên tuyến thượng thận và theo dõi các dấu hiệu của ức chế HPA hoặc dấu hiệu quá liều corticosteroid. Dùng quá liều hoặc điều trị kéo dài có thể gây biểu hiện cường steroid hệ thống hoặc ức chế chức năng HPA.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Budesonide có thể qua hàng rào nhau thai và ở động vật thí nghiệm liều cao gây dị tật bào thai chủ yếu liên quan tới xương. Tuy nhiên các nghiên cứu dân số lớn ở người không phát hiện mối liên quan rõ rệt giữa dùng budesonide dạng hít hoặc xịt mũi với tăng tỷ lệ dị tật bẩm sinh tổng thể. Vì vậy budesonide chỉ nên dùng trong thai kỳ khi lợi ích cho mẹ lớn hơn nguy cơ cho thai nhi.
Budesonide thải một lượng rất nhỏ vào sữa mẹ và phơi nhiễm của trẻ bú được đánh giá là rất thấp. Dùng Incepcort nasal spray trong thời kỳ cho con bú chỉ nên cân nhắc khi lợi ích mong đợi ở mẹ lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn với trẻ bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Quá liều cấp tính do xịt mũi hiếm gặp. Khi dùng mạn tính liều cao hoặc phối hợp với corticosteroid toàn thân hoặc thuốc làm tăng nồng độ budesonide, có thể gặp dấu hiệu thừa steroid hệ thống hoặc ức chế trục hạ đồi tuyến yên tuyến thượng thận. Nếu xuất hiện triệu chứng ức chế HPA hoặc triệu chứng cai steroid cần giảm liều Incepcort nasal spray dần dần theo nguyên tắc giảm steroid toàn thân và cân nhắc điều trị steroid toàn thân tạm thời trong trường hợp suy vỏ thượng thận lâm sàng nặng. Hồi phục trục HPA có thể mất vài tháng đến hơn một năm ở một số trường hợp; trong giai đoạn bệnh nặng như nhiễm khuẩn nặng, chấn thương hoặc phẫu thuật có thể cần bổ sung steroid toàn thân.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng trực tiếp.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Incepcort nasal spray 100mcg đang tạm hết hàng, quý khách có thể tham khảo một số thuốc sau đây:
Thuốc Budesma 200 được chỉ định trong điều trị duy trì bệnh hen phế quản dai dẳng từ nhẹ đến trung bình, giúp kiểm soát triệu chứng và ngăn ngừa cơn hen tái phát.
Thuốc Zensonid 0,5mg/2ml bao gồm thành phần là hoạt chất Budesonide có hàm lượng 0,5mg và các tá dược đi kèm vừa đủ 2ml. Thuốc được sử dụng để điều trị viêm tại chỗ như viêm mũi dị ứng mạn tính, viêm mũi dị ứng theo mùa, đặc biệt là thời điểm giao mùa.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Budesonide là một glucocorticosteroid tổng hợp, có hoạt tính glucocorticoid mạnh nhưng hoạt tính mineralocorticoid rất thấp. Cơ chế kháng viêm chủ yếu qua liên kết với thụ thể glucocorticoid nội bào, điều hòa phiên mã gen: làm tăng biểu hiện lipocortin-1, từ đó ức chế phospholipase A₂, giảm tổng hợp prostaglandin và leukotrien – các trung gian viêm quan trọng.
Budesonide còn làm ổn định màng lysosome của bạch cầu, ức chế sự giải phóng enzyme gây viêm, làm giảm kết dính bạch cầu vào nội mạc, giảm tính thấm mạch, từ đó giảm phù nề niêm mạc.
Ngoài ra, budesonide ức chế hoạt hóa đại thực bào tại chỗ và giảm sản xuất các cytokine — giúp giảm phản ứng miễn dịch dị ứng.
10 Dược động học
Thuốc tác dụng tại chỗ trên niêm mạc mũi với hấp thu toàn thân thấp khi dùng theo đường xịt.
11 Thuốc Incepcort nasal spray 100mcg giá bao nhiêu?
Thuốc Incepcort nasal spray 100mcg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang.
Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
12 Thuốc Incepcort nasal spray 100mcg mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Hiệu quả mạnh tại chỗ.
- Hấp thu toàn thân thấp.
14 Nhược điểm
- Nguy cơ nhiễm nấm Candida vùng mũi họng khi dùng lâu hoặc không vệ sinh dụng cụ xịt đúng cách.
Tổng 8 hình ảnh








Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây

