Imurel 50mg
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Apsen, Công ty dược phẩm Aspen |
Công ty đăng ký | N.A.C Pharma |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 100 viên |
Hoạt chất | Azathioprin |
Xuất xứ | Mỹ |
Mã sản phẩm | HM2020 |
Chuyên mục | Thuốc Tăng Cường Miễn Dịch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Trương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 24518 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Imurel 50mg ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị bệnh lupus ban đỏ, viêm gan mạn tính,... Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Imurel 50mg hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần: Thuốc Imurel 50mg có chứa các thành phần sau:
- Azathioprine với hàm lượng 50mg.
- Tá dược với hàm lượng vừa đủ 1 viên nén.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Imurel 50mg
2.1 Đặc tính dược lực học
Công dụng của thuốc Imurel 50mg
Hoạt chất Azathioprine có trong thành phần của thuốc là một chất chống chuyển hóa có tác dụng ức chế miễn dịch. Azathioprine hoạt động dựa trên cơ chế liên kết vào acid nucleic, làm acid nucleic dịch sai mã, gây ra sai lệch tổng hợp protein. Thông qua đó, dược chất này có thể ức chế tổng hợp protein, RNA, DNA, ức chế chuyển hóa tế bào và ức chế gián phân.
Từ đó, thuốc được sử dụng để làm suy yếu hệ miễn dịch, ngăn chặn sự đào thải của cơ thể khi bạn được cấy ghép thận, giúp cơ thể chấp nhận thận mới. Bên cạnh đó, còn có tác dụng hạn chế việc hệ thống miễn dịch tấn công lên các khớp gây ra thấp khớp. Hoạt chất này thường ít có công dụng khi tạng ghép có dấu hiệu bị đào thải.
2.2 Đặc tính động lực học
Hấp thu: Thuốc dễ dàng hấp thu qua đường tiêu hóa, sau khoảng 1 đến 2 giờ sẽ đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương.
Phân bố: Thuốc được chuyển hóa thành mercaptopurin, chỉ có một phần nhỏ azathioprin được giữ lại. Cả 2 hoạt chất này gắn với protein huyết tương khoảng 30%.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa chủ yếu nhờ enzym xanthin oxydase ở gan và hồng cầu.
Thải trừ: Các chất chuyển hóa của azathioprin chủ yếu được thải trừ qua nước tiểu và không còn thấy trong nước tiểu sau khoảng 8 giờ.
2.3 Chỉ định thuốc Imurel 50mg
Sử dụng đơn độc hoặc phối hợp với Corticosteroid để ức chế miễn dịch trên đối tượng người bệnh mới nhận cơ quan ghép.
Viêm loét dạ dày - tá tràng.
Lupus ban đỏ lan tỏa, viêm da cơ, viêm đa cơ.
Viêm gan mạn tính.
Viêm nút quanh động mạch.
Viêm khớp dạng thấp nặng.
Bệnh pemphigut thông thường (Pemphigus vulgaris).
Thiếu máu tiêu huyết tự miễn, xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Wedes 50mg - Thuốc ức chế miễn dịch, chống thải ghép
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Imurel 50mg
3.1 Liều dùng thuốc Imurel 50mg
Đối với bệnh nhân mới ghép thận: liều ban đầu là từ 3-5 mg/1 kg bắt đầu từ ngày ghép, sau đó sử dụng với liều duy trì là từ 1 đến 3 mg/kg, mỗi ngày dùng thuốc 1 lần.
Đối với bệnh nhân bị viêm khớp dạng thấp:
- Liều ban đầu là 1 mg/1 kg chia làm 1-2 lần/1 ngày. Sau 6 - 8 tuần, có thể tăng liều và cứ 4 tuần lại tăng 1 lần, nếu chưa thấy có biểu hiện độc nặng và chưa đạt yêu cầu điều trị. Mức độ tăng liều mỗi lần là 0,5 mg/kg/ngày, cho đến liều tối đa 2,5 mg/kg/ngày. Ðáp ứng điều trị thường sau 6 - 8 tuần, một liệu trình thoả đáng tối thiểu là 12 tuần. Sau 12 tuần nếu không đỡ, coi là kháng thuốc.
- Ðiều trị duy trì nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả. Cách 4 tuần giảm liều 1 lần, mỗi ngày giảm 0,5 mg/kg hoặc khoảng 25 mg/ngày, trong khi các trị liệu khác vẫn giữ nguyên. Thời gian tối ưu duy trì Imurel 50mg chưa được xác định. Có thể ngừng đột ngột Imurel 50mg nhưng tác dụng có thể vẫn còn kéo dài.
Lưu ý: cần phải điều chỉnh liều trên những đối tượng người bệnh bị suy giảm chức năng thận.
3.2 Cách dùng thuốc Imurel 50mg hiệu quả
Thuốc Imurel 50mg được bào chế dưới dạng viên nén nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống. Nên uống thuốc cùng với thức ăn để giảm thiểu kích ứng và gây khó chịu cho dạ dày.
Người bệnh không nên tự ý thay đổi liều, tăng liều hoặc tự ý bỏ thuốc mà không hỏi ý kiến của bác sĩ. Tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn dùng thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân không sử dụng thuốc Imurel 50mg trong các trường hợp sau:
- Người bệnh bị dị ứng với Azathioprine hoặc mẫn cảm với bất cứ chất nào có trong thành phần của sản phẩm.
- Người bệnh đang mang bầu.
- Đối tượng người bệnh bị viêm khớp dạng thấp đang được chỉ định điều trị bằng các thuốc Alkyl hóa (Cyclophosphamid, Clorambucil, Melphalan,...), không được dùng cùng với Imurel 50mg vì nguy cơ sinh ung thư và nhiễm khuẩn.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc tiêm truyền Octagam 5g In 100ml điều trị suy giảm miễn dịch
5 Tác dụng phụ
Imurel tác dụng phụ?
Trong quá trình sử dụng thuốc Imurel 50mg, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn được báo cáo thống kê lại như sau: phát ban, nổi mẩn đỏ, dị ứng, nổi mề đay, buồn nôn, đau cơ xương khớp, đau bụng, tổn thương ở gan, nguy cơ nhiễm trùng máu, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa,…
Nếu như người bệnh cảm thấy xuất hiện bất kì biểu hiện hay triệu chứng nào bất thường trên cơ thể và sức khỏe của bản thân, hãy đến thông báo ngay với bác sĩ để có lời khuyên tốt nhất và phương pháp điều trị thích hợp.
6 Tương tác
Imurel 50mg có thể tương tác với một số thuốc khác gây tăng độc tính, tăng tác dụng phụ, làm giảm hoặc mất hoạt tính.
Một số thuốc xuất hiện tương tác với thuốc Imurel 50mg cần lưu ý khi dùng cùng là:
- Allopurinol.
- Thuốc điều trị tăng huyết áp.
- Thuốc chống đông máu và kết tập tiểu cầu.
Để tránh khỏi những tương tác không đáng có, điều mà người bệnh nên làm là cung cấp đầy đủ thông tin về tên những loại thuốc hoặc sản phẩm mà bạn đang dùng trước khi sử dụng Imurel 50mg.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Sau khi sử dụng thuốc 12 tuần mà không thấy tình trạng bệnh được cải thiện thì nên ngừng sử dụng thuốc và thông báo với bác sĩ để có phương pháp điều trị thay thế thích hợp.
Bệnh nhân không được tự ý dùng thuốc Imurel 50mg mà cần dựa theo chỉ dẫn của người thầy thuốc.
Thuốc không gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến quá trình điều khiển phương tiện giao thông và vận hành máy móc.
Khả năng gây ung thư của Imurel 50mg còn đang tranh cãi, tuy nhiên nguy cơ thúc đẩy u phát triển đã được xác định, có nghĩa là thuốc làm cho các tế bào tiền ung thư đang ở trạng thái tiềm ẩn phát triển thành u nhanh hơn và xuất hiện ung thư sớm hơn.
Tỉ lệ các chất chuyển hóa khác nhau ở mỗi người, nên mức độ và thời gian tác dụng thuốc cũng khác nhau.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không nên sử dụng thuốc Imurel 50mg trên đối tượng là bà bầu và phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ.
7.3 Bảo quản
Điều kiện bảo quản thuốc Imurel 50mg: nơi thoáng mát, không ẩm ướt. Không bảo quản ở ngăn đá của tủ lạnh hoặc những nơi có độ ẩm cao như nhà tắm.Giữ thuốc ở vị trí tránh xa khỏi tầm với của trẻ nhỏ và vật nuôi trong gia đình.
Hạn chế mọi sự tác động từ ánh sáng, đặc biệt là sự tiếp xúc trực tiếp của sản phẩm với ánh nắng mặt trời..
8 Nhà sản xuất
Nhà sản xuất: Công ty dược phẩm Aspen.
Đóng gói: 1 hộp gồm có 100 viên.
9 Thuốc Imurel 50mg giá bao nhiêu?
Thuốc Imurel 50mg giá bao nhiêu? Hiện nay thuốc đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Imurel 50mg mua ở đâu?
Thuốc Imurel 50mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Imurel 50mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu nhược điểm của Imurel 50mg
12 Ưu điểm
- Sản phẩm được bào chế dưới dạng viên nén đóng vỉ, do đó rất thuận tiện cho người bệnh trong quá trình sử dụng và bảo quản.
- Một nghiên cứu được thực hiện vào năm 2007 khi sử dụng Azathioprine cho các bệnh nhân đa cơ xương cứng. Các kết quả thu được rất khả quan. Azathioprine làm giảm số lượng bệnh nhân bị tái phát trong năm đầu điều trị. Sử dụng Azathioprine được coi là phương pháp điều trị duy trì thích hợp cho bệnh nhân đa xơ cứng thường xuyên tái phát và cần dùng steroid. [1]
- Trong số các loại thuốc ức chế miễn dịch, azathioprine được coi là loại thuốc ức chế miễn dịch tốt, có hiệu quả cho những bệnh nhân viêm khớp. [2]
- Khi thực hiện thử nghiệm trên bệnh nhân viêm ruột xuyên thành mạn tính (Crohn), người ta đã thấy rằng Azathioprine và 6-mercaptopurine hiệu quả hơn giả dược để duy trì sự thuyên giảm bệnh Crohn. Tỷ lệ đáp ứng của Azathioprine được đánh giá cao hơn so với 6-mercaptopurine. [3]
13 Nhược điểm
- Khả năng gây ung thư của thuốc tuy chưa có dữ liệu nhưng đã có bằng chứng về việc thúc đẩy sự phát triển của u.
- Giá thành cao.
- Trong quá trình sử dụng có thể xuất hiện một số tác dụng không mong muốn.
Tổng 6 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Tôi Casetta 1, G Iuliano , G Filippini (Ngày đăng 17 tháng 10 năm 2007). Azathioprine for multiple sclerosis, PubMed. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2022
- ^ Tác giả H Mathies (Ngày đăng 17 tháng 10 năm 2007). [Azathioprine in rheumatology], PubMed. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2022
- ^ Tác giả Eliza Prefontaine 1, Lloyd R Sutherland , John K Macdonald , Monica Cepoiu (Ngày đăng 21 tháng 1 năm 2009). Azathioprine or 6-mercaptopurine for maintenance of remission in Crohn's disease, PubMed. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2022