Immune Gold
Thực phẩm chức năng
Thương hiệu | Robinson Pharma, Công ty Dược phẩm và Thương Mại Phương Đông (TNHH) – Việt Nam. |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Robinson Pharma USA |
Số đăng ký | 7404/2019/ĐKSP |
Dạng bào chế | Viên nang |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Rutin, Thymomodulin, Vitamin C (Acid Ascorbic) |
Dược liệu | Tỏi Đen (Black Garlic) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5414 |
Chuyên mục | Thuốc Tăng Cường Miễn Dịch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Trương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1833 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Immune Gold được biết đến khá phổ biến với công dụng hỗ trợ tăng cường miễn dịch. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về Immune Gold.
1 Thành phần
Thành phần:
Thymomodulin 80mg.
Rutin 80% 30mg.
Chiết xuất cúc tím 25mg.
Vitamin C 20mg.
Cao tỏi đen 12,5mg.
Dạng bào chế: Viên nang.
2 Tác dụng - Chỉ định của Immune Gold
2.1 Tác dụng của từng thành phần trong Immune Gold
2.1.1 Thymomodulin
Thymomodulin là chất chiết xuất từ tuyến ức thường là của bê. Tuyến ức là một trong những tuyến hệ thống miễn dịch chính của chúng ta. Tuyến ức chịu trách nhiệm về nhiều chức năng của hệ thống miễn dịch, bao gồm sản xuất tế bào lympho T, một loại tế bào bạch cầu chịu trách nhiệm về "miễn dịch qua trung gian tế bào". Miễn dịch qua trung gian tế bào đề cập đến các cơ chế miễn dịch không được kiểm soát hoặc trung gian bởi các kháng thể. Miễn dịch qua trung gian tế bào là cực kỳ quan trọng trong việc chống lại nhiễm trùng bởi một số vi khuẩn, nấm men (bao gồm cả Candida albicans), nấm, ký sinh trùngvà vi-rút (bao gồm herpes simplex , Epstein-Barr và vi-rút gây viêm gan), bảo vệ chống lại sự phát triển của ung thư, dị ứng và rối loạn tự miễn dịch như viêm khớp dạng thấp. Thymomodulin hay chiết xuất tuyến ức đã được chứng minh là làm giảm tần suất nhiễm trùng đường hô hấp ở trẻ em, cải thiện các triệu chứng của bệnh sốt và viêm mũi dị ứng, cải thiện chức năng miễn dịch ở một số người, có thể có tác dụng tốt ở những người bị viêm gan B và C mãn tính, cải thiện các triệu chứng và tiến trình của bệnh hen suyễn và cải thiện một số chức năng miễn dịch ở người bị HIV giai đoạn đầu.[1]
2.1.2 Rutin
Rutin có nhiều đặc tính dược lý như một chất chống vi trùng, kháng nấm và chống dị ứng. Tuy nhiên, nghiên cứu hiện tại đã chỉ ra lợi ích dược lý đa phổ của nó trong điều trị các bệnh mãn tính khác nhau, chẳng hạn như ung thư, tiểu đường, tăng huyết áp và tăng cholesterol máu. Rutin có thể tạo ra sự hình thành xương, cải thiện chức năng nội mô bằng cách tăng cường sản xuất oxit nitric. Rutin thể hiện hoạt tính trị đái tháo đường đáng kể, có lẽ bằng cách ức chế các cytokine gây viêm, và cải thiện chất chống oxy hóa và lipid huyết tương trong chế độ ăn nhiều chất béo. Nó cũng bảo vệ chống lại tác động thoái hóa thần kinh của sự tích tụ prion bằng cách tăng sản xuất các yếu tố hướng thần kinh và ức chế hoạt hóa con đường apoptotic trong các tế bào thần kinh. Ngoài ra rutin cũng có khả năng chống viêm, cải thiện chứng sa sút trí tuệ và bệnh mạch máu, tăng cường hoạt động kinase của thụ thể phụ thuộc Insulin, giảm độc tính thần kinh và tác dụng bảo vệ thần kinh và chống oxy hoá cùng nhiều công dụng tiềm ẩn khác.[2]
2.1.3 Chiết xuất cúc tím
Cúc tím là một loại thảo dược lâu năm có đặc tính kích thích miễn dịch và chống viêm quan trọng, đặc biệt là làm giảm các triệu chứng cảm lạnh. Cây cũng thu hút sự chú ý của các nhà khoa học để đánh giá các khía cạnh khác về tác dụng có lợi của nó. Ví dụ, khả năng chống lo âu, chống trầm cảm, gây độc tế bào và chống đột biến. Các hoạt tính sinh học khác của cây như chống oxy hóa, kháng khuẩn, kháng virus, và các hoạt động diệt ấu trùng đã được báo cáo. Loài này theo truyền thống được sử dụng cho điều trị đau răng, đau ruột, rắn cắn, rối loạn da, động kinh, viêm khớp mãn tính và ung thư. Thành phần hóa học phức tạp của rễ và các loại thảo mộc của Echinacea liên quan đến alkamides, ketoalkenes, dẫn xuất axit caffeic, polysacarit và glycoprotein, được cho là chịu trách nhiệm cho các hoạt động kích thích miễn dịch và chống viêm đã được ghi nhận. Nó cũng giúp kiểm soát lo lắng và giảm tình trạng trầm cảm. Dịch chiết của hoa và axit xichoric đã ức chế dòng tế bào ung thư ở người bằng cách thúc đẩy quá trình chết theo chương trình. Hoa cúc tím cũng có tác dụng chống oxy hoá, kháng khuẩn, kháng nấm và chống virus giúp bảo vệ cơ thể người.[3]
2.1.4 Vitamin C
Vitamin C là một vi chất dinh dưỡng thiết yếu cho con người, với các chức năng đa hướng liên quan đến khả năng tặng điện tử. Nó là một chất chống oxy hóa mạnh và là đồng yếu tố cho một họ enzyme điều hòa gen và sinh tổng hợp. Vitamin C góp phần bảo vệ miễn dịch bằng cách hỗ trợ các chức năng tế bào khác nhau của cả hệ thống miễn dịch bẩm sinh và thích nghi. Thiếu vitamin C dẫn đến suy giảm khả năng miễn dịch và dễ bị nhiễm trùng hơn. Vitamin C hỗ trợ chức năng hàng rào biểu mô chống lại mầm bệnh và thúc đẩy hoạt động nhặt rác oxy hóa của da, do đó có khả năng bảo vệ chống lại stress oxy hóa môi trường. Vitamin C tích lũy trong các tế bào thực bào, chẳng hạn như bạch cầu trung tính, và có thể tăng cường điều hòa hóa ứng động, thực bào, tạo ra các loại oxy phản ứng và cuối cùng là tiêu diệt vi khuẩn. Nó cũng cần thiết cho quá trình chết theo chương trình và giải phóng các bạch cầu trung tính đã sử dụng khỏi các vị trí bị nhiễm trùng bởi đại thực bào, do đó làm giảm hoại tử/NETosis và tổn thương mô tiềm ẩn. Nó đã được chứng minh là giúp tăng cường sự biệt hóa và tăng sinh tế bào B và T.[4]
2.1.5 Cao tỏi đen
Tỏi Đen (Black Garlic - BG) là một dạng tỏi già thu được từ tỏi sống (Allium sativum) thông qua phản ứng Millard dưới nhiệt độ cao (60–90 °C) và độ ẩm (70–90%) trong một khoảng thời gian. Các nghiên cứu gần đây đã chứng minh rằng BG và các hợp chất có hoạt tính sinh học của nó có nhiều hoạt tính sinh học và đặc tính dược lý giúp duy trì và cho thấy hiệu quả tốt hơn trong việc ngăn ngừa các loại bệnh khác nhau. Hầu hết những lợi ích này có thể là do chống oxy hóa, chống viêm, chống béo phì, bảo vệ gan, hạ lipid máu, chống ung thư, chống dị ứng, điều hòa miễn dịch, bảo vệ thận, bảo vệ tim mạch, và bảo vệ thần kinh. Lợi ích sức khỏe của việc hấp thụ BG chủ yếu liên quan đến sự hiện diện của các chất hoạt tính sinh học như phenol và organosulfur. BG đã cải thiện hệ thống chống oxy hóa Glutathione, tăng bài tiết leptin và adiponectin, ức chế quá trình tạo đường ở gan và ức chế tín hiệu viêm qua trung gian yếu tố hạt nhân-kappa β (NF-κβ). Chất chiết xuất BG đã được báo cáo về hoạt động của chúng trong việc giảm trọng lượng cơ thể, khối lượng mô mỡ, chất béo trung tính trong huyết thanh, cholesterol toàn phần, lipoprotein tỷ trọng thấp và malondialdehyd huyết tương. Tỏi đen cũng có tác dụng bảo vệ cơ thể khỏi các bệnh tiêu hoá, sinh dục, viêm nhiễm, bệnh tim mạch và chống lại thoái hoá thần kinh.[5]
2.2 Tác dụng của Immune Gold
Các thành phần trên kết hợp vào viên uống Immune Gold có tác dụng:
Hỗ trợ chức năng miễn dịch, tăng cường đề kháng.
Phòng chống và giảm nguy cơ nhiễm bệnh.
Hỗ trợ phục hồi cơ thể sau khi mắc hoặc điều trị bệnh.
2.3 Chỉ định của Immune Gold
Immune Gold được chỉ định cho:
Người có sức đề kháng kém, hay ốm vặt.
Người bị suy giảm hoặc cần hồi phục chức năng miễn dịch.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thực phẩm chức năng có cùng công dụng: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Biken Spirulina EX 29 tăng cường đề kháng
3 Liều dùng - Cách dùng của Immune Gold
3.1 Liều dùng của Immune Gold
Trẻ trên 9 tuổi và người lớn: Dùng 1 viên x 2 lần/ngày.
Trẻ 2-9 tuổi: Dùng 1 viên x 1 lần/ngày.
3.2 Cách sử dụng Immune Gold hiệu quả nhất
Nuốt nguyên viên cùng với nước lọc, không nên nhai viên hoặc cố tách vỏ viên.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng sản phẩm cho người có mẫn cảm với bất kì thành phần nào được liệt kê.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: [CHÍNH HÃNG] Thuốc A-HPC tăng cường sức đề kháng cho cơ thể
5 Tác dụng phụ
Sản phẩm hiện chưa ghi nhận tác dụng phụ nào đáng chú ý.
6 Tương tác
Immune Gold chưa ghi nhận tương tác đặc biệt nào. Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi bạn có ý định dùng chung Immune Gold với bất kì dược phẩm hay thực phẩm chức năng khác.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Không sử dụng sản phẩm khi có dấu hiệu bị rạch, bóc, hết hạn sử dụng, không có tem mác, hoặc có dấu hiệu biến màu, chảy nước, ẩm mốc.
7.2 Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Sản phẩm hiện chưa có nhiều nghiên cứu trên phụ nữ có thai hoặc cho con bú. Tham khảo ý kiến chuyên gia y tế trước khi sử dụng cho 2 đối tượng trên.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Sản phẩm không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Luôn để xa tầm tay trẻ em.
8 Nhà sản xuất
Nhà sản xuất: Công ty Dược phẩm và Thương Mại Phương Đông (TNHH) – Việt Nam.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Sản phẩm không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
9 Immune Gold giá bao nhiêu?
Immune Gold hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Immune Gold mua ở đâu chính hãng?
Immune Gold mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua sản phẩm trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.
11 Review về sản phẩm Immune Gold
Immune Gold được nghiên cứu bởi các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực y dược và được bảo chế bởi công nghệ tiên tiến đạt chuẩn GMP. Cùng với các thành phần được chiết xuất với nồng độ cao, sản phẩm đem lại nhiều lợi ích cho sức khoẻ người dùng.
Sản phẩm sau khi ra mắt đã nhanh chóng trở nên phổ biến và nhận được sự phản hồi tích cực từ khách hàng.
12 Ưu điểm
- Số viên uống mỗi lần ít, tiện dụng hơn cho người dùng.
- An toàn, các thành phần gần như không có tác dụng phụ hay độc tính nghiêm trọng nào được báo cáo.
- Chiết xuất thảo dược vừa phục hồi cơ thể đồng thời có các tác dụng khác là chống oxy hoá, bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây bệnh.
- Sản phẩm đã loại bỏ các thành phần phụ trong thảo dược, chỉ giữ lại các thành phần có hoạt tính nhiều nhất nên nồng độ hoạt chất cao, giúp số lượng viên uống ít mà vẫn giữ được tác dụng.
13 Nhược điểm
- Tác dụng nhanh hay chậm phụ thuộc vào đáp ứng cá nhân mỗi người.
- Dạng uống có thể không phù hợp với người gặp vấn đề về ăn uống hoặc dễ nôn trớ.
Tổng 9 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia của Peace Health cập nhật ngày 24 tháng 3 năm 2015. Thymus Extracts, Peace Health. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2022
- ^ Naif Abdullah Al-Dhabi và cộng sự (Đăng ngày 9 tháng 1 năm 2015). An up-to-date review of rutin and its biological and pharmacological activities, PMC. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2022
- ^ Azadeh Manayi và cộng sự (Đăng tháng 7 năm 2015). Echinacea purpurea: Pharmacology, phytochemistry and analysis methods, PMC. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2022
- ^ Anitra C. Carrl, Silvia Maggini (Đăng ngày 3 tháng 11 năm 2017). Vitamin C and Immune Function, PMC. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2022
- ^ Tanvir Ahmed and Chin-Kun Wang (Đăng ngày 19 tháng 8 năm 2021). Black Garlic and Its Bioactive Compounds on Human Health Diseases: A Review, PMC. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2022
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh