Imipenem and Cilastatin for injection USP 500mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Orchid Healthcare, Orchid Healthcare |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Dược phẩm và Hoá chất Nam Linh |
Số đăng ký | VN-14603-12 |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ |
Hoạt chất | Imipenem và Cilastatin, Cilastatin |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | P2423 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 6743 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Imipenem and Cilastatin for Injection USP 500mg được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nặng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Imipenem and Cilastatin for Injection USP 500mg.
1 Thành phần
Thuốc Imipenem and Cilastatin for Injection USP 500mg có chứa các thành phần chính bao gồm:
- Imipenem có hàm lượng 500 mg.
- Cilastatin có hàm lượng 500 mg.
Dạng bào chế: Thuốc Imipenem and Cilastatin for Injection USP 500mg được bào chế dạng bột pha tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Imipenem and Cilastatin for Injection USP 500mg
2.1 Tác dụng của thuốc Imipenem and Cilastatin for Injection USP 500mg
Tác dụng của Imipenem:
- Imipenem là kháng sinh thuốc nhóm Beta lactam, có phổ tác dụng rộng rãi trên nhiều loại chủng vi khuẩn.
- Cơ chế tác dụng: Tương tác với protein liên kết với Penicilin làm ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
- Imipenem được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn nặng: nhiễm khuẩn hô hấp, tiết niệu - sinh dục, da và mô mềm.
Tác dụng của Cilastatin: Cilastatin được chỉ định trong phối hợp với Imipenem để điều trị nhiễm khuẩn nặng.
2.2 Chỉ định của thuốc Imipenem and Cilastatin for Injection USP 500mg
Thuốc Imipenem and Cilastatin for Injection USP 500mg được dùng trong:
- Điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu và sinh dục.
- Điều trị nhiễm khuẩn hô hấp.
- Điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Điều trị nhiễm khuẩn xương khớp.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Tipem 500mg Điều trị nhiễm khuẩn một cách hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Imipenem and Cilastatin for Injection USP 500mg
3.1 Liều dùng thuốc Imipenem and Cilastatin for Injection USP 500mg
Người lớn:
Tiêm truyền tĩnh mạch:
- Nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa: 250 - 500 mg, cứ 6 - 8 giờ một lần (1 - 4 g mỗi ngày).
- Nhiễm khuẩn nặng với những vi khuẩn chỉ nhạy cảm mức độ vừa: 1 g cứ 6 - 8 giờ một lần. Liều tối đa hàng ngày 4 g hoặc 50 mg/kg thể trọng.
- Tiêm truyền liều 250 - 500 mg trong 20 - 30 phút; tiêm truyền liều 1 g trong 40 - 60 phút.
Tiêm bắp:
- Chỉ áp dụng với nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa: 500 - 750 mg, cứ 12 giờ một lần (Ghi chú: liều 750 mg được dùng cho những nhiễm khuẩn trong ổ bụng và những nhiễm khuẩn nặng hơn ở đường hô hấp, da và phụ khoa).
- Không dùng tổng liều tiêm bắp lớn hơn 1.500 mg một ngày; cần tiêm sâu trong khối cơ lớn.
Trẻ em (dưới 12 tuổi):
- Ðộ an toàn và hiệu lực của Imipenem không được xác định đối với trẻ em, nhưng imipenem tiêm tĩnh mạch đã được sử dụng có hiệu quả, với liều: 12 - 25 mg/kg (Imipenem), 6 giờ một lần.
3.2 Cách dùng thuốc Imipenem and Cilastatin for Injection USP 500mg hiệu quả
Imipenem and Cilastatin for Injection USP 500mg để tiêm tĩnh mạch không được dùng để tiêm truyền trực tiếp. Phải pha lượng thuốc chứa trong lọ với 100 ml dung dịch tiêm truyền, nồng độ cuối cùng không được quá 5 mg/ml, tiêm truyền trong 30 - 60 phút; cần theo dõi xem có bị co giật không.
Nếu có buồn nôn và/hoặc nôn trong khi dùng thuốc, giảm tốc độ truyền.
Trong trường hợp suy thận, giảm liều như sau: Ðộ thanh thải Creatinin 30 - 70 ml/phút, cho 75% liều thường dùng, độ thanh thải Creatinin 20 - 30 ml/phút, cho 50% liều thường dùng, độ thanh thải Creatinin 20 ml/phút, cho 25% liều thường dùng.
Cho một liều bổ sung sau khi thẩm tách máu.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân bị dị ứng với bất kỳ thành phần có trong công thức thuốc.
Bệnh nhân bị suy thận nặng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Thuốc Winnam 500mg - Giải pháp tối ưu điều trị nhiễm khuẩn
5 Tác dụng phụ
Bệnh nhân có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Trên tiêu hóa: buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, viêm đại tràng màng giả.
- Trên tuần hoàn và tim mạch: viêm tĩnh mạch, hạ huyết áp, đánh trống ngực, cơn động kinh.
- Trên da và mô mềm: ban đỏ, mẩn ngứa.
- Giảm bạch cầu trung tính (gồm cả mất bạch cầu hạt), tăng bạch cầu ái toan, thiếu máu, thử nghiệm Coombs (+), giảm tiểu cầu, tăng thời gian Prothrombin.
- Tăng AST, ALT, Phosphatase kiềm, và Bilirubin.
- Ðau ở chỗ tiêm.
- Tăng Urê và Creatinin huyết, xét nghiệm nước tiểu không bình thường.
6 Tương tác thuốc
Thuốc có thể tương tác với các thuốc như: Thuốc chống đông máu Warfarin, Coumarin.
Bệnh nhân nên thông báo, liệt kê những loại thuốc bạn đang sử dụng cho bác sĩ biết để có lời khuyên tốt nhất trong việc điều trị.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Những tác dụng không mong muốn về thần kinh trung ương như giật rung cơ, trạng thái lú lẫn hoặc cơn co giật đã xảy ra sau khi tiêm tĩnh mạch Imipenem and Cilastatin for Injection USP 500mg. Những tác dụng phụ này thường gặp hơn ở những người bệnh có rối loạn thần kinh trung ương đồng thời với suy giảm chức năng thận.
Cũng như đối với các kháng sinh khác, việc sử dụng kéo dài Imipenem - Cilastatin có thể dẫn tới sự phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm.
Ðộ an toàn và hiệu lực ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định.
Những người cao tuổi thường cần liều thấp hơn, vì chức năng thận bị giảm do tuổi tác.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Dùng đúng liều lượng qui định không tự ý tăng giảm liều.
7.2 Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú
Chưa có đầy dủ dữ kiện chứng minh tính an toàn của thuốc đối với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. Trường hợp bắt buộc dùng thuốc, cần dùng theo đúng hướng dẫn của bác sĩ và phải cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích điều trị và nguy cơ gây ra.
7.3 Xử trí khi quá liều
Nếu có bất cứ dấu hiệu bất thường nào nghi ngờ do sử dụng quá liều Imipenem and Cilastatin for Injection USP 500mg, ngưng ngay việc dùng thuốc, gọi cấp cứu và đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được điều trị và sử trí kịp thời.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo nhiệt độ dưới 30 độ C.
Không để thuốc ở nơi ẩm mốc, bảo quản thuốc tránh ánh sáng mặt trời.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-14603-12.
Nhà sản xuất: Orchid Healthcare.
Đóng gói: Hộp 10 lọ.
9 Thuốc Imipenem and Cilastatin for Injection USP 500mg giá bao nhiêu?
Thuốc Imipenem and Cilastatin for Injection USP 500mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Imipenem and Cilastatin for Injection USP 500mg mua ở đâu?
Thuốc Imipenem and Cilastatin for Injection USP 500mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn bác sĩ kê thuốc Imipenem and Cilastatin for Injection USP 500mg mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Tổng 3 hình ảnh