Imdur 60mg
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Công ty AstraZeneca, AstraZeneca AB |
Công ty đăng ký | AstraZeneca Singapore Pte., Ltd. |
Số đăng ký | VN-15207-12 |
Dạng bào chế | Viên nén phóng thích kéo dài |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 15 viên |
Hoạt chất | Isosorbid |
Xuất xứ | Thụy Điển |
Mã sản phẩm | hm1170 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 11345 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Imdur 60mg được chỉ định để điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Imdur 60mg.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Imdur 60mg có thành phần như sau:
- Hoạt chất chính là Isosorbide-5-mononitrate có hàm lượng 60mg.
- Các tá dược hàm lượng vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén giải phóng kéo dài.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Imdur 60mg
2.1 Tác dụng của thuốc Imdur 60mg
Hoạt chất Isosorbide-5-mononitrate có khả năng làm giãn cơ trơn mạch máu, dẫn đến giãn các tĩnh mạch và động mạch, từ đó có tác dụng hạ áp, giảm đau thắt ngực. Tuy nhiên, tác động làm giãn tĩnh mạch trội hơn.
2.2 Chỉ định của thuốc Imdur 60mg
Điều trị dự phòng đau thắc ngực do ảnh hưởng của thiếu máu, suy tim, xơ vữa động mạch, bệnh động mạch vành gây ra như đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim.
Điều trị bệnh suy tim nặng.
Điều trị tăng huyết áp phổi do mạch máu phổi bị thu hẹp.
==>> Xem thêm thuốc có cùng tác dụng: Thuốc SaVi Prolol 2,5 - Điều trị cao huyết áp, đột quỵ, đau tim
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Imdur 60mg
3.1 Liều dùng thuốc Imdur 60mg
Sử dụng liều 60 mg, 1 lần/ngày vào buổi sáng. Liều có thể tăng lên 120 mg/ngày dùng 1 lần vào buổi sáng. Để giảm thiểu khả năng bị nhức đầu, liều khởi đầu có thể giảm còn 30 mg/ngày trong 2-4 ngày đầu tiên.
3.2 Cách dùng thuốc Imdur 60mg
Có thể dùng hoặc không dùng chung thuốc với thức ăn.
Viên 30 mg và 60 mg có rãnh và có thể bẻ đôi. Toàn bộ viên hoặc nửa viên không được nhai hoặc nghiền và nên uống cùng với nửa ly nước. Thuốc Imdur 60mg không được chỉ định để giảm cơn đau thắt ngực cấp tính, trong trường hợp này nên dùng viên Nitroglycerin ngậm dưới lưỡi hoặc trong miệng hoặc các dạng thuốc xịt.
Cấu trúc matrix không bị hòa tan mà phân rã khi hoạt chất được phóng thích. Đôi khi cấu trúc matrix này có thể đi qua hệ tiêu hóa mà không phân rã và có thể nhìn thấy trong phân nhưng điều này không chứng tỏ là thuốc đã bị giảm tác dụng.
4 Chống chỉ định
Có tiền sử nhạy cảm với hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào, sốc, hạ huyết áp, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn và viêm màng ngoài tim.
Khi đang điều trị bằng Imdur 60mg, không được dùng Sildenafil (Viagra).
==>> Xem thêm: Thuốc Nifehexal Retard điều trị tăng huyết áp: cách dùng, lưu ý
5 Tác dụng phụ
Hầu hết các phản ứng ngoại ý có liên quan về dược lực học và phụ thuộc liều sử dụng. Nhức đầu có thể xảy ra khi bắt đầu điều trị và thường biến mất khi tiếp tục điều trị. Hạ huyết áp, với các triệu chứng như chóng mặt và buồn nôn kèm với ngất thỉnh thoảng được ghi nhận. Các triệu chứng này thường biến mất khi tiếp tục điều trị.
Một số tác dụng phụ khi sử dụng thuốc đã được ghi nhận như:
- Hệ tim mạch
Thường gặp: hạ huyết áp, nhịp tim nhanh.
- Hệ thần kinh trung ương
Thường gặp: nhức đầu, choáng váng.
Hiếm: ngất.
- Hệ tiêu hóa
Thường gặp: buồn nôn.
Ít gặp: nôn, tiêu chảy.
- Hệ cơ-xương
Rất hiếm: Đau cơ.
- Da
Hiếm: nổi ban, ngứa.
6 Tương tác
Dùng đồng thời thuốc và Sildenafil (Viagra) có thể làm tăng tác động giãn mạch của Imdur 60mg, có khả năng dẫn đến tác dụng ngoại ý nặng như ngất hoặc nhồi máu cơ tim. Do đó, khi điều trị với Imdur 60mg, không nên dùng đồng thời với Sildenafil.
Tác dụng của thức ăn đối với sự hấp thu Imdur không có ý nghĩa về mặt lâm sàng.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Tuân thủ theo liều chỉ định của bác sĩ, không tự ý thay đổi liều dùng.
Cần thận trọng theo dõi những bệnh nhân xơ vữa động mạch não nặng và hạ huyết áp.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Tính an toàn và hiệu quả điều trị cũng như những rủi do của Imdur 60mg trong thời kỳ thai nghén và cho con bú chưa được xác định. Do đó, chỉ sử dụng thuốc khi được bác sĩ cân nhắc chỉ định.
7.3 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Không để thuốc ở nơi ẩm thấp, dễ nấm mốc, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Để thuốc xa tầm tay của trẻ nhỏ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-15207-12.
Nhà sản xuất: Công ty Astrazeneca.
Đóng gói: Vỉ 15 viên, hộp 2 vỉ.
9 Thuốc Imdur 60mg giá bao nhiêu ?
Thuốc Imdur 60mg đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Imdur 60mg mua ở đâu?
Thuốc Imdur 60mg mua ở đâu chính hãng và uy tín nhất? Bạn đọc có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Imdur 60mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân hoặc liên hệ qua số hotline hoặc nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Tổng 11 hình ảnh