Ibumed 400 (vỉ)
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Glomed, Công ty cổ phần dược phẩm Glomed |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Glomed |
Số đăng ký | VD-20720-14 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Ibuprofen |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | d21820 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 9572 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Ibumed 400 (vỉ) được biết đến khá phổ biến với tác dụng giúp giảm đau nhức nhẹ do cảm cúm, đau họng, đau đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau bụng kinh,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về thuốc Ibumed 400 (vỉ).
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Ibumed 400 (vỉ) có chứa:
Ibuprofen 400mg.
Cùng với các tá dược Pregelatinized starch, Povidon K30, tính bột ngô, Silic dioxyd hể keo, Acid stearic, Hypromellose, Macrogol 400, talc, Titan dioxyd, Polysorbate 60 vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ibumed 400 (vỉ)
2.1 Tác dụng của thuốc Ibumed 400 (vỉ)
Vì Ibuprofen thuộc nhóm thuốc chống viêm phi steroid (NSAID) nên tác dụng của thuốc lên cơ thể bệnh nhân là chống viêm, giảm đau và hạ sốt. Là một dẫn xuất của acid propionic, so với một số thuốc chống viêm phi steroid khác, Ibuprofen có khả năng chống viêm kém hơn. Cụ thể, Ibuprofen sẽ ức chế hoạt động enzym cyclooxygenase (COX) mạnh qua đó ức chế quá trình tổng hợp Prostaglandin (PG).
Ibuprofen khiến tiểu cầu giảm sản xuất Thromboxane A2. Nhờ tác dụng này mà hạn chế được sự kết tập tiểu cầu mới và giảm quá trình kết tập tiểu cầu.
Còn xét đến tác dụng làm giảm đau, Ibuprofen có thể tác dụng trên cả trung ương và ngoại vi (do đi qua được hàng rào máu não). Mức độ giảm đau này phụ thuộc vào tác dụng kháng viêm.
2.2 Chỉ định của thuốc Ibumed 400 (vỉ)
Bệnh nhân bị các bệnh liên quan đến cơ - xương - khớp dùng thuốc để giảm đau: viêm khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp mạn tính, viêm cơ xương, đau cơ, đau lưng.
Bệnh nhân bị các bệnh đường hô hấp dùng thuốc để giảm đau: cảm cúm, cảm lạnh thông thường, đau họng.
Bệnh nhân có các triệu chứng đau ở hệ thần kinh dùng thuốc để giảm đau: đau đầu, đau nửa đầu.
Bệnh nhân còn dùng để giảm đau trong các trường hợp: đau bụng kinh, đau răng, đau sau phẫu thuật.
Bệnh nhân sử dụng thuốc để hạ sốt tạm thời.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc có cùng công dụng: Thuốc Nidal gel bôi ngoài da: Chỉ định, cách dùng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ibumed 400 (vỉ)
3.1 Liều dùng thuốc Ibumed 400 (vỉ)
Đối với bệnh nhân là người lớn có triệu chứng sốt, đau nhẹ, Đau Bụng Kinh thì 1 lần chỉ cần uống 1 viên. Thời gian uống viên tiếp theo là từ 4 đến 6 giờ sau đó. Một ngày uống tối đa 3 viên.
Đối với bệnh nhân là người lớn mắc các bệnh: bệnh viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp thì 1 lần cần uống từ 1 đến 2 viên. Một ngày uống tối đa 6 viên.
Đối với bệnh nhân là trẻ em trên 12 tuổi mắc viêm khớp dạng thấp thiếu thiên thì trong 1 ngày chỉ được sử dụng tối đa 40mg/kg.
3.2 Cách dùng thuốc Ibumed 400 (vỉ)
Người bệnh nên uống Ibumed 400 (vỉ) cùng với một cốc nước lọc đầy.
Bệnh nhân không được phép nhai thuốc, nghiền viên thuốc trước khi thuốc.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng Ibumed 400mg với bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Ibuprofen hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Chống chỉ định sử dụng với bệnh nhân có tiền sử dùng Aspirin và các thuốc NSAIDs bị co thắt phế quản và phù mạch.
Chống chỉ định sử dụng với bệnh nhân mắc các bệnh nặng như: loét dạ dày - tá tràng tiến triển, xuất huyết Đường tiêu hóa, suy gan, suy thận, polyp mũi.
Chống chỉ định sử dụng với phụ nữ đang có thai (3 tháng cuối thai kỳ) và trẻ sơ sinh.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Profenid gel 60g - Thuốc giảm đau do cơ, gân, khớp
5 Tác dụng phụ
Các triệu chứng trên lâm sàng không mong muốn thường gặp trên cơ thể bệnh nhân là ở đường tiêu hóa, cụ thể như: ợ nóng, buồn nôn, khó tiêu, khó chịu hay đau bụng, rối loạn hay chảy máu tiêu hóa, loét dạ dày-tá tràng.
Ngoài ra, bệnh nhân có thể gặp 1 số triệu chứng khác như:
- Ở da và mô mềm: Ban đỏ, ngứa.
- Ở hệ thần kinh: đau đầu, chóng mặt, hồi hộp, suy nhược, mất ngủ.
- Mờ mắt, ù tai, phù, giữ nước.
6 Tương tác
Kết hợp với các thuốc Quinolon hệ thần kinh có thể làm bệnh nhân rơi vào tình trạng co giật do làm tăng sự ức chế GABA.
Kết hợp với glycosid tim, Digoxin, Lithium, Methotrexat sẽ làm hạn chế quá trình đào thải ở các thuốc trên, ở lại trong cơ thể lâu hơn và từ đó tăng tác dụng không mong muốn trên bệnh nhân.
Kết hợp với các thuốc chống viêm phi steroid sẽ làm tăng tỷ lệ gặp các tác dụng phụ do thuốc gây ra.
Kết hợp với thuốc chống đông máu theo đường uống làm cơ thể bệnh nhân hấp thu được nhiều thuốc chống đông hơn.
Kết hợp với Aspirin có khả năng làm mất tác dụng quan trọng của Aspirin (tác dụng lên tim).
Kết hợp với Ciprofibrat sẽ làm tăng nồng độ của globin cơ niệu kịch phát và gây suy thận.
Kết hợp với thuốc ức chế men chuyển Angiotensin, Ciclosporin, Tacrolimus, Furosemid hay các thuốc lợi tiểu khác làm ảnh hưởng xấu đến thận, thậm chí là suy thận.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với người:
- Mắc các bệnh đường tiêu hóa: tiền sử hay đang bị loét dạ dày - tá tràng, chảy máu dạ dày - ruột.
- Mắc các bệnh liên quan đến huyết học: rối loạn chảy máu, thiếu hụt các yếu tố đông máu nội sinh.
- Mắc các bệnh đường hô hấp: hen, co thắt phế quản
- Mắc 1 số bệnh nặng khác: suy thận, suy gan và rối loạn tim mạch.
- Người cao tuổi, trẻ em dưới 12 tuổi, phụ nữ đang cho con bú.
- Người phải vận hành xe, máy móc vì thuốc ảnh hưởng đến hệ thần kinh gây buồn ngủ, chóng mặt.
Chú ý trong quá trình sử dụng Ibumed không được sử dụng cùng với các thuốc chứa thành phần là Ibuprofen khác.
7.2 Lưu ý khi sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú
Chống chỉ định sử dụng với phụ nữ đang có thai (3 tháng cuối thai kỳ).
Thuốc tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp nhưng tốt nhất là không dùng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú.
7.3 Bảo quản
Nên bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng, nhiệt độ cần thiết là dưới 30°C, để xa tầm tay trẻ em.
Bệnh nhân cần tuân thủ đúng quy định bảo quản để thuốc đạt hiệu quả cao nhất.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-20720-14.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Glomed.
Đóng gói: 1 hộp gồm 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
9 Thuốc Ibumed 400 (vỉ) giá bao nhiêu?
Thuốc Ibumed 400 (vỉ) giá bao nhiêu? Hiện nay thuốc đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá thuốc cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Mua thuốc Ibumed 400 (vỉ) ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Thuốc Ibumed 400 (vỉ) mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.
11 Ưu nhược điểm của thuốc Ibumed 400 (vỉ)
12 Ưu điểm
- Ibuprofen có nhiều tác dụng trong các con đường viêm khác nhau liên quan đến viêm cấp tính và mãn tính. Trong các nghiên cứu sử dụng ibuprofen, nó đã được báo cáo là làm giảm sự thoái hóa thần kinh khi dùng liều thấp trong thời gian dài[1].
- Các đặc tính dược động học của ibuprofen, đặc biệt là thời gian bán thải trong huyết tương ngắn, thiếu sự phát triển của các chất chuyển hóa liên quan đến bệnh lý cho thấy rằng những tác dụng dược động học và chuyển hóa đáng chú ý này của ibuprofen có lợi cho khả năng gây độc thấp của nó[2].
- Thuốc Ibumed 400 (vỉ) có dạng viên nén bao phim, giúp che giấu vị đắng của ibuprofen, dễ bảo quản và dễ mang theo bên ngoài.
- Thuốc Ibumed 400 là sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩm Glomed - một công ty đạt được các chứng nhận về các tiêu chuẩn GMP – WHO, GLP và GSP trong sản xuất dược phẩm của bộ Y tế.
13 Nhược điểm
- Xuất huyết tiêu hóa là một tác dụng phụ nổi tiếng của việc sử dụng ibuprofen và có thể dẫn đến viêm dạ dày, loét, xuất huyết hoặc thủng dạ dày. Việc ức chế các đồng dạng COX trong việc sử dụng ibuprofen dẫn đến giảm các prostaglandin, chất này có vai trò trong việc tiết chất nhầy bảo vệ dạ dày[3].
- Viên nén bao phim Ibumed có kích thước khá lớn, gây khó khăn khi nuốt, nhất là đối với trẻ em.
Tổng 7 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Ibuprofen, Pubchem. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2022
- ^ Tác giả KD Rainsford (Ngày đăng tháng 12 năm 2009). Ibuprofen: pharmacology, efficacy and safety, Pubmed. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2022
- ^ Tác giả Vincent Trung H. Ngo, Tushar Bajaj (Ngày cập nhật 5 tháng 6 năm 2022). Ibuprofen, Pubmed. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2022