Ibudolor 200
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Stellapharm, Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm |
Số đăng ký | VD-23351-15 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Ibuprofen |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | hm4008 |
Chuyên mục | Thuốc Cơ - Xương Khớp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Ibudolor 200 được sử dụng trong giảm đau, hạ sốt, chống viêm. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc Ibudolor 200 trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần: Thuốc Ibudolor 200 có chứa thành phần bao gồm:
- Ibuprofen hàm lượng 200mg.
- Các tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ibudolor 200
2.1 Tác dụng của thuốc Ibudolor 200
Thành phần Ibuprofen là một hoạt chất thuộc nhóm NSAID, chúng ức chế sự sản xuất các chất gây viêm nhiễm cho cơ thể, làm giảm tình trạng viêm với liều cao.
Ngoài ra khi sử dụng liều thấp có tác dụng giảm đau, hạ sốt.
2.2 Chỉ định của thuốc Ibudolor 200
Thuốc Ibudolor 200 điều trị cho người bệnh gặp tình trạng đau đầu, đau răng, làm các thủ thuật nha khoa.
Hỗ trợ điều trị viêm khớp dạng thấp, thấp khớp mạn tính.
Điều trị triệu chứng Đau Bụng Kinh ở nữ giới.
Hạ sốt ở trẻ em.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Mofen 400 (Ibuprofen 400mg): Tác dụng - Chỉ định, Liều dùng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ibudolor 200
3.1 Liều dùng thuốc Ibudolor 200
Người lớn:
- Liều uống thông thường để giảm đau: 1,2 - 1,8g/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ tuy liều duy trì 0,6 - 1,2g/ngày đã có hiệu quả.
- Nếu cần, liều có thể tăng lên, liều tối đa khuyến cáo là 2,4g/ngày hoặc 3,2g/ngày.
- Người bệnh bị viêm khớp dạng thấp thường phải dùng Ibuprofen liều cao hơn so với người bị thoái hóa xương - khớp.
- Liều khuyến cáo giảm sốt là 200 - 400mg, cách nhau 4 - 6 giờ/lần, cho tới tối đa là 1,2g/ngày.
Trẻ em:
- Liều uống thông thường để giảm đau hoặc sốt là 20 - 30mg/kg thể trọng/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ. Tối đa có thể cho 40 mg/kg/ngày để điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên nếu cần.
- Ibuprofen thường không khuyến cáo dùng cho trẻ cân nặng dưới 7 kg và một số nhà sản xuất gợi ý liều tối đa hàng ngày là 500 mg đối với trẻ cân nặng dưới 30 kg.
- Một cách khác, liều gợi ý cho trẻ em là: Ðối với sốt, 5 - 10mg/kg (phụ thuộc vào mức độ sốt) và đối với đau, 10mg/kg; liều có thể cho cách nhau 6 - 8 giờ/lần, liều tối đa hàng ngày 40 mg/kg.
3.2 Cách dùng thuốc Ibudolor 200 hiệu quả
Người bệnh nên uống viên thuốc với nước lọc, nước hoa quả. Không nên bẻ nhỏ viên thuốc do có thể làm thay đổi quá trình hấp thu thuốc và người bệnh cảm nhận mùi đắng của thuốc.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng đối với bệnh nhân bị mẫn cảm với Ibuprofen.
Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
Quá mẫn với Aspirin hay với các thuốc chống viêm không Steroid khác (hen, viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng Aspirin).
Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận (lưu lượng lọc cầu thận dưới 30 ml/phút).
Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông Coumarin.
Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).
Người bệnh bị bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn. Cần chú ý là tất cả các người bệnh bị viêm màng não vô khuẩn đều đã có tiền sử mắc một bệnh tự miễn).
Phụ nữ đang trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Amfadol Plus: tác dụng, đối tượng sử dụng, liều dùng
5 Tác dụng phụ
Buồn nôn, nôn, đau dạ dày, ăn không tiêu, xuất huyết tiềm ẩn hay không, rối loạn nhu động.
Nổi mẩn, phát ban, ngứa sẩn, phù.
Có khả năng xuất hiện cơn hen, đặc biệt trên bệnh nhân dị ứng với Aspirin và các thuốc kháng viêm không Steroid khác.
Hiếm gặp: nhức đầu, chóng mặt, rối loạn thị giác.
Cá biệt có tác dụng phụ trên gan, thận và huyết học.
6 Tương tác
Tác dụng không mong muốn thường gặp ở các bệnh nhân sử dụng thuốc chống đông máu như Wafarin, Aspirin, Clopidogrel,…là làm tăng tác dụng chống đông, tăng nguy cơ chảy máu ở người bệnh.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng dùng thuốc cho bệnh nhân loét dạ dày tá tràng.
Cân nhắc điều trị cho bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống đông máu do làm tăng nguy cơ chảy máu.
Cần có kế hoạch theo dõi dùng thuốc ở bệnh nhân cao tuổi, người tăng huyết áp.
Không sử dụng thuốc đã bị hết hạn, thay đổi màu sắc, cảm quan.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú. Các đối tượng này khi sử dụng phải có sự chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Chống chỉ định với phụ nữ mang thai ở 3 tháng cuối thai kỳ.
7.3 Bảo quản
Người bệnh nên bảo quản thuốc trong tủ thuốc riêng biệt, không để chung với đồ ăn, thực phẩm.
Để thuốc ở nơi cao ráo. Không để ở nơi trong tầm với của trẻ, không cho trẻ đùa nghịch thuốc.
Thuốc cần được bảo quản ở nơi thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ. Không nên để thuốc ở nơi ẩm mốc, ánh sáng trực tiếp, tủ lạnh do làm tăng nguy cơ biến đổi thuốc, thuốc không đảm bảo chất lượng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-23351-15.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên doanh Stella.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Ibudolor 200 giá bao nhiêu?
Thuốc Ibudolor 200 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Ibudolor 200 mua ở đâu?
Thuốc Ibudolor 200 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Tổng 4 hình ảnh