1 / 33
hyzaarx U8684

Hyzaar 50/12,5mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

265.000
Đã bán: 4 Còn hàng
Thương hiệuMSD (Merck Sharp & Dohme), Merck Sharp & Dohme Ltd.
Công ty đăng kýMerck Sharp & Dohme (Asia) Ltd.
Số đăng kýVN-19502-15
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 2 vỉ x 15 viên
Hoạt chấtHydroclorothiazid (Hydrochlorothiazide), Losartan
Xuất xứAnh
Mã sản phẩma1580
Chuyên mục Thuốc Hạ Huyết Áp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Nguyễn Minh Anh Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 11972 lần

Thuốc Hyzaar 50/12.5mg được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp và giảm nguy cơ mắc bệnh về tim mạch. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng?  Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc Hyzaar 50/12.5mg trong bài viết sau đây.

1 Thành phần

Thành phần: Thành phần của thuốc Hyzaar 50/12.5mg là:

  • Losartan Kali 50mg.
  • Hydrochlorothiazid 12,5mg. 
  • Tá dược vừa đủ.

Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Hyzaar 50/12.5mg

2.1 Tác dụng của thuốc Hyzaar 50/12.5mg

Losartan kali và Hydroclorothiazid có tác dụng hỗ trợ lẫn nhau làm tăng tác dụng hạ huyết áp so với sử dụng riêng rẽ. 

Hydrochlorothiazide làm gây tăng hoạt động renin trong huyết tương, tăng tiết aldosteron, giảm kali huyết thanh, và tăng angiotensin II. Sử dụng phối hợp Losartan giúp ngăn chặn các tác dụng sinh lý của angiotensin II và thông qua ức chế aldosterone có thể có xu hướng mất kali liên quan đến thuốc lợi niệu này.

Losartan làm tăng axit uric niệu ở mức nhẹ và thoáng qua. Hydrochlorothiazide thuốc lợi niệu làm tăng nhẹ axit uric. Sự kết hợp của 2 thuốc này giúp làm giảm chứng tăng axit uric huyết do tác dụng của thuốc lợi niệu này. [1].

2.2 Đặc tính dược động học của Losartan

Hấp thu: Losartan được hấp thu tốt sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương sẽ đạt được sau khoảng 1 giờ. Sinh khả dụng toàn thân có thể đạt được 33%.

Phân bố: Cả losartan và các chất chuyển hóa của nó đều có khả năng gắn với protein huyết tương cao (hơn 99%)

Chuyển hóa: Losartan được chuyển hóa thành dạng có hoạt tính.

Thải trừ: Cả Losartan và các chất chuyển hóa đều bị chuyển hóa qua nước tiểu.

2.3 Đặc tính dược động học của Hydrochlorothiazide

Hấp thu: Hydrochlorothiazide hấp thu tương đối nhanh ngay sau khi uống. Khoảng 65 đến 75 liều dùng được hấp thu ngay sau khi uống.

Phân bố: Hydrochlorothiazide có thể đi qua nhau thai, tiết vào sữa mẹ nhưng không qua được hàng rào máu não.

Chuyển hóa: Hydrochlorothiazide không bị chuyển hóa.

Thải trừ: Hydrochlorothiazide bị thải trừ nhanh chóng ở thận.

2.4 Đối tượng sử dụng thuốc Hyzaar 50/12.5mg

Người bệnh cao huyết áp.

Giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch, đột quỵ, nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân cao huyết áp bị phì đại tâm thất trái.

=>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Lifezar 50mg là thuốc gì, giá bao nhiêu tiền? có tác dụng gì?

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Hyzaar 50/12.5mg

3.1 Liều dùng thuốc Hyzaar 50/12.5mg

Bệnh nhân cao huyết áp: 

  • Liều khởi đầu và duy trì thông thường là uống 1 viên/lần, 1 lần/ngày.
  • Đối với những người bệnh không đáp ứng đủ với thuốc, có thể tăng liều lên 2 viên/lần, 1 lần/ngày. Sử dụng liên tục trong 3 tuần. Hyzaar 50/12.5mg không nên sử dụng cho những người bệnh mất thể tích dịch tuần hoàn (ví dụ những người điều trị bằng thuốc lợi niệu liều cao).

Hyzaar 50/12.5mg không được khuyến nghị sử dụng cho những người bệnh bị suy thận nặng hoặc bị suy gan.

Không cần điều chỉnh liều khởi đầu cho người bệnh cao tuổi.

Giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch và tử vong do tim mạch ở người bệnh cao huyết áp bị phì đại tâm thất trái:

Liều khởi đầu thông thường là 50mg losartan, 1 lần/ngày. Nếu không đạt được mức huyết áp mục tiêu, có thể điều chỉnh liều bằng cách sử dụng phối hợp Losartan với hydrochlorothiazide liều thấp (12.5mg).

3.2 Cách dùng thuốc Hyzaar 50/12.5mg

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim nên dùng đường uống. Uống thuốc với 1 ly nước lọc, không được nghiền hoặc bẻ viên thuốc để uống.

Uống thuốc vào cùng thời điểm trong ngày để tránh trường hợp quên liều.

Có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng thức ăn.

Chỉ dùng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc cho các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Vô niệu.
  • Quá mẫn với các dẫn xuất khác thuộc nhóm Sulfonamide.

5 Tác dụng phụ

Thuốc có khả năng dung nạp tốt, tác dụng bất lợi thường nhẹ và thoáng qua. Tác dụng phụ thường gặp nhất là hoa mắt, suy nhược, mệt mỏi, chóng mặt

Cụ thể, các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra:

Rối loạn miễn dịch: Phản ứng phản vệ, phù mạch gây khó thở và/hoặc phù mặt, môi, họng và/hoặc lưỡi.

Rối loạn huyết học và bạch huyết: Giảm tiểu cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu, chứng mất bạch cầu hạt.

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Biếng ăn, tăng đường huyết, tăng axit uric máu, mất cân bằng điện giải bao gồm giảm natri máu và giảm kali máu.

Rối loạn tâm thần: Mất ngủ.

Rối loạn hệ thần kinh: Rối loạn vị giác, nhức đầu, đau nửa đầu, dị cảm...

Ngưng sử dụng thuốc và báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6 Tương tác

Khi dùng kèm với thuốc lợi niệu giữ kali (như Spironolactone, triamterene, amiloride), thuốc bổ sung kali, các chất thay thế muối có chứa kali, đều có thể dẫn tới tăng kali - huyết thanh.

Làm giảm sự bài tiết lithium. Do đó, nếu dùng muối lithium cùng với thuốc thì phải theo dõi chặt lượng lithium trong huyết thanh.

Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) kể cả các chất ức chế chọn lọc cyclooxygenase - 2 (chất ức chế COX - 2) có thể làm giảm tác dụng của thuốc.

Alcohol, barbiturat hoặc thuốc gây nghiện: làm trầm trọng thêm tác dụng phụ là hạ huyết áp tư thế đứng.

Corticoid, ACTH: làm tăng sự mất điện giải, đặc biệt là giảm kali máu.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Theo dõi chức năng thận khi sử dụng thuốc.

Người bệnh cần báo cho bác sĩ chủ trị những thuốc đang sử dụng để tránh các tương tác bất lợi có thể xảy ra khi sử dụng thuốc.

Không tự ý tăng liều, giảm liều hoặc dừng đột ngột khi không có chỉ định của bác sĩ.

Không dùng thuốc đã hết hạn, thuốc có dấu hiệu bất thường về màu sắc, thể chất.

Chưa có báo cáo độ an toàn của thuốc với trẻ nhỏ, cần thận trọng khi dùng thuốc cho lứa tuổi này.

Đối với trẻ sơ sinh có tiền sử phơi nhiễm với thuốc khi còn trong bụng mẹ. Trường hợp thiểu niệu hoặc hạ huyết áp, cần hỗ trợ huyết áp và tưới máu thận.

7.2 Khuyến cáo cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai: Phải ngừng sử dụng thuốc càng sớm càng tốt do thuốc tác động trực tiếp trên hệ renin-angiotensin, có thể dẫn đến tổn thương hoặc sẩy thai. 

Phụ nữ đang cho con bú: Chưa có báo cáo cho thấy Losartan được bài tiết qua sữa mẹ. Thiazid qua được sữa mẹ. Vì thế cần cân nhắc kỹ và hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

7.3 Xử trí khi quá liều

Chưa có phương pháp đặc hiệu xử trí quá liều Hyzaar.

Biện pháp xử trí thường được dùng là điều trị triệu chứng và hỗ trợ như: gây nôn, bù nước, điện giải, xử trí hôn mê gan và tình trạng giảm huyết áp quá mức.

7.4 Bảo quản

Để xa tầm tay trẻ em.

Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30⁰C.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-19502-15.

Nhà sản xuất: Merck Sharp & Dohme (Asia) Ltd.

Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 15 viên.

9 Thuốc Hyzaar 50/12.5mg giá bao nhiêu?

Thuốc Hyzaar 50/12.5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Hyzaar 50/12.5mg mua ở đâu?

Thuốc Hyzaar 50/12.5mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Hyzaar 50/12.5mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

11 Ưu nhược điểm của Hyzaar 50/12.5mg

12 Ưu điểm

  • Thuốc Hyzaar 50/12.5mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, đóng thành vỉ nhỏ do đó rất thuận tiện cho người bệnh trong quá trình sử dụng và bảo quản thuốc.
  • Thuốc chỉ cần sử dụng một lần/ngày do đó hạn chế tối đa tình trạng quên liều đặc biệt ở những bệnh nhân lớn tuổi.
  • Thuốc được sản xuất bởi công ty MSD - đây là công ty hàng đầu trong lĩnh vực nghiên cứu và sản xuất dược phẩm do đó các thuốc được phân phối ra thị trường đều được trải qua quy trình kiểm nghiệm khắt khe với chất lượng được đảm bảo.
  • Một số nghiên cứu đã chứng minh rằng tác dụng kích hoạt hệ thống renin-angiotensin-aldosterone của hydrochlorothiazide làm tăng hiệu quả ngăn chặn thụ thể angiotensin II type 1 (AT1) của losartan. Một số tác dụng phụ liên quan đến hydrochlorothiazide, bao gồm tăng nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường mới khởi phát, có thể được bù đắp bằng losartan. [2].
  • Việc phối hợp đồng thời 50 mg losartan và 12,5 mg hydrochlorothiazide trong cùng một viên thuốc được chứng minh làm giảm huyết áp tâm trương và huyết áp tâm thu, tác dụng này có lợi hơn khi chỉ dùng một trong hai loại thuốc. Ngoài ra, việc phối hợp 2 thuốc này cũng được chứng minh là dung nạp tốt, ít nguy cơ xảy ra tác dụng phụ. [3].

13 Nhược điểm

  • Trong quá trình sử dụng thuốc có thể xuất hiện một số tác dụng không mong muốn bao gồm rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, hạ huyết áp,..
  • Không sử dụng được cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.

 


Tổng 33 hình ảnh

hyzaarx U8684
hyzaarx U8684
hyzaary U8706
hyzaary U8706
hyzaarz T8778
hyzaarz T8778
hyzaarm O5047
hyzaarm O5047
hyzaarn N5742
hyzaarn N5742
hyzaar1 B0152
hyzaar1 B0152
hyzaar2 I3320
hyzaar2 I3320
hyzaar3 H3124
hyzaar3 H3124
hyzaar4 E1162
hyzaar4 E1162
hyzaar5 U8538
hyzaar5 U8538
hyzaar6 C1223
hyzaar6 C1223
hyzaar N5155
hyzaar N5155
hyzaar 0 O5648
hyzaar 0 O5648
hyzaar 1 P6232
hyzaar 1 P6232
hyzaar 2 U8473
hyzaar 2 U8473
hyzaar 3 N5252
hyzaar 3 N5252
hyzaar 4 M5855
hyzaar 4 M5855
hyzaar 5 T8567
hyzaar 5 T8567
hyzaar 6 H3383
hyzaar 6 H3383
hyzaar 8 E1711
hyzaar 8 E1711
hyzaar 9 I3557
hyzaar 9 I3557
hyzaar 90 M5622
hyzaar 90 M5622
hyzaar 91 N5215
hyzaar 91 N5215
hyzaar 92 G2666
hyzaar 92 G2666
hyzaar 93 V8435
hyzaar 93 V8435
hyzaar 94 V8510
hyzaar 94 V8510
hyzaar 95 P6470
hyzaar 95 P6470
hyzaar 96 E1282
hyzaar 96 E1282
hyzaar 97 E1257
hyzaar 97 E1257
hyzaar 98 H3346
hyzaar 98 H3346
hyzaar 99 S7148
hyzaar 99 S7148
hyzaar 990 D1851
hyzaar 990 D1851
hyzaar 991 O6664
hyzaar 991 O6664

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Nhóm tác giả của Drugbank (Ngày cập nhật 09 tháng 10 năm 2022). Losartan, Drugbank. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2022
  2. ^ Tác giả Sverre E Kjeldsen 1, Paulette A Lyle , Jorge R Kizer , Suzanne Oparil , Aud Høieggen , Ingrid Os (Ngày đăng năm 2007). Fixed combination of losartan and hydrochlorothiazide and reduction of risk of stroke, PubMed. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2022
  3. ^ Tác giả JA Schoenberger (Ngày đăng tháng 6 năm 2000). Losartan with hydrochlorothiazide in the treatment of hypertension, PubMed. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2022
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    nhà thuốc ơi cho tôi hỏi uống thuốc Hyzaar Tab.50/12.5 có thể có tác dụng phụ nào không?

    Bởi: linh đỗ vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Hyzaar 50/12,5mg 5/ 5 2
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Hyzaar 50/12,5mg
    AT
    Điểm đánh giá: 5/5

    nhà thuốc an huy uy tín, tôi thường xuyên mua ở đây

    Trả lời Cảm ơn (1)
  • Hyzaar 50/12,5mg
    MP
    Điểm đánh giá: 5/5

    Những vỉ Hyzaar Tab.50/12.5 Xài thử và đã khỏi bệnh. Thuốc Hyzaar Tab.50/12., Mini Phạm Nhà thuốc rất tuyệt với

    Trả lời Cảm ơn (1)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633