Hyrimoz 40mg/0.4mL
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Sandoz (Aeropharm, Salutas Pharma GmbH), Novartis Pharmaceutical Manufacturing GmbH |
| Công ty đăng ký | Công ty TNHH Sandoz Việt Nam |
| Số đăng ký | 900410322625 |
| Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
| Quy cách đóng gói | Hộp 2 bút tiêm đóng sẵn thuốc x 0,4ml |
| Hạn sử dụng | 24 tháng |
| Hoạt chất | Adalimumab |
| Xuất xứ | Áo |
| Mã sản phẩm | mk2913 |
| Chuyên mục | Dung Dịch Tiêm Truyền |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần có trong mỗi ống thuốc tiêm Hyrimoz 40mg/0.4mL bao gồm:
- Hoạt chất Adalimumab hàm lượng 40 mg/0.4 ml
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm trong bút tiêm nạp sẵn
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Hyrimoz 40mg/0.4mL
Thuốc Hyrimoz 40mg/0.4mL được dùng để điều trị nhiều bệnh lý viêm mạn tính, bao gồm:
- Viêm khớp dạng thấp (RA)
- Viêm khớp tự phát thiếu niên đa khớp
- Viêm khớp liên quan điểm bám gân
- Viêm cột sống dính khớp
- Viêm cột sống không có tổn thương X-quang
- Viêm khớp vảy nến
- Vảy nến thể mảng
- Viêm tuyến mồ hôi mủ (hidradenitis suppurativa)
- Bệnh Crohn
- Viêm loét đại tràng
- Viêm màng bồ đào không do nhiễm trùng [1]

==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Actemra 162mg/0.9ml - Điều trị viêm khớp dạng thấp tiến triển
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Hyrimoz 40mg/0.4mL
3.1 Liều dùng
Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp vảy nến, viêm cột sống dính khớp
- Người lớn: 40 mg cách tuần.
- Có thể tăng lên 40 mg mỗi tuần nếu đáp ứng kém.
- Với RA: thường dùng cùng Methotrexate (MTX).
Viêm khớp tự phát ở trẻ em hoặc viêm màng bồ đào ở trẻ em
Cân nặng trẻ em (2 tuổi trở lên) | Liều lượng khuyến cáo |
10 kg đến dưới 15 kg | 10 mg mỗi hai tuần |
15 kg đến dưới 30 kg | 20 mg mỗi hai tuần |
30 kg trở lên | 40 mg mỗi hai tuần |
Bệnh Crohn
- Người lớn: 160 mg vào ngày 1 (dùng trong một ngày hoặc chia thành hai ngày liên tiếp); 80 mg vào ngày 15; và 40 mg hai tuần một lần bắt đầu từ ngày 29.
- Bệnh nhân nhi từ 6 tuổi trở lên:
Cân nặng | Liều lượng khuyến cáo | |
Ngày 1 và ngày 15 |
| |
17 kg đến dưới 40 kg | Ngày 1: 80 mg Ngày 15: 40 mg | 20 mg mỗi hai tuần |
40 kg trở lên | Ngày 1: 160 mg (liều duy nhất hoặc chia thành hai ngày liên tiếp) Ngày 15: 80 mg | 40 mg mỗi hai tuần |
Viêm loét đại tràng
- Người lớn: 160 mg vào ngày 1 (dùng trong một ngày hoặc chia thành hai ngày liên tiếp), 80 mg vào ngày 15 và 40 mg cách tuần bắt đầu từ ngày 29.
- Ngừng điều trị ở những bệnh nhân không có bằng chứng thuyên giảm lâm sàng sau tám tuần (ngày 57).
Bệnh vẩy nến mảng bám hoặc viêm màng bồ đào ở người lớn
Người lớn: Liều khởi đầu 80 mg, sau đó là 40 mg cách tuần một lần, bắt đầu từ một tuần sau liều khởi đầu.
Viêm tuyến mồ hôi mủ
Người lớn :
- Ngày 1: 160 mg (dùng trong một ngày hoặc chia làm hai ngày liên tiếp)
- Ngày 15: 80 mg
- Ngày 29 và các liều tiếp theo: 40 mg mỗi tuần hoặc 80 mg cách tuần
Thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên:
|
|
30 kg đến dưới 60 kg | Ngày 1: 80 mg Ngày thứ 8 và các liều tiếp theo: 40 mg cách tuần |
60 kg trở lên | Ngày 1: 160 mg (dùng trong một ngày hoặc chia làm hai ngày liên tiếp) Ngày 15: 80 mg Ngày 29 và các liều tiếp theo: 40 mg mỗi tuần hoặc 80 mg cách tuần |
3.2 Cách dùng
Sử dụng thuốc tiêm Hyrimoz 40mg/0.4mL bằng cách tiêm dưới da.
4 Chống chỉ định
- Dị ứng với adalimumab hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Đang bị nhiễm trùng nặng (như lao, nhiễm khuẩn huyết…).
- Suy tim độ trung bình hoặc nặng.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
5 Tác dụng phụ
5.1 Tác dụng phụ rất thường gặp (>10%)
Đỏ, đau, sưng tại chỗ tiêm
Nhiễm trùng hô hấp trên
Nhức đầu
Buồn nôn, đau bụng
Phát ban
Đau cơ
5.2 Thường gặp (≤10%)
Nhiễm trùng nặng, nhiễm khuẩn da, nhiễm nấm
Cao huyết áp
Ho, hen, khó thở
Viêm mắt, rối loạn thị giác
Rụng tóc, tăng tiết mồ hôi
Đau ngực, phù
Rối loạn tiêu hoá (ợ nóng, khó tiêu)
Tăng men gan
5.3 Ít gặp (≤1%)
Lao
Ung thư hạch, ung thư da
Viêm tụy, sỏi mật
Thuyên tắc phổi
Đột quỵ
Lupus
Liệt mặt
5.4 Hiếm (≤0.1%)
Bệnh đa xơ cứng
Viêm thần kinh thị giác
Phản ứng da nặng (Stevens-Johnson)
Viêm gan tự miễn
5.5 Không rõ tần suất
Ung thư tế bào T gan-lách
Sarcoma Kaposi
Suy gan
6 Tương tác
Dùng Hyrimoz 40mg/0.4mL cùng Abatacept tăng nguy cơ nhiễm trùng nghiêm trọng
Dùng Hyrimoz 40mg/0.4mL cùng Anakinra tăng nguy cơ nhiễm trùng nghiêm trọng
Tránh sử dụng Hyrimoz 40mg/0.4mL đồng thời với vaccin sống.
Thuốc ức chế miễn dịch mạnh như Azathioprine hoặc mercaptopurine có thể tương tác đáng kể với Hyrimoz.
Hyrimoz có thể ảnh hưởng đến một số chỉ số xét nghiệm, đặc biệt khi dùng chung với các thuốc khác. Người bệnh có thể gặp thay đổi về số lượng bạch cầu, hồng cầu, tiểu cầu hoặc men gan, lipid máu và đường huyết.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Nếu có triệu chứng như khó thở, thở rít, choáng váng, sưng phù, nổi mẩn… phải ngừng tiêm và báo ngay cho bác sĩ.
Nguy cơ nhiễm trùng tăng khi dùng Hyrimoz. Ngừng sử dụng thuốc nếu bệnh nhân bị nhiễm trùng nghiêm trọng hoặc nhiễm trùng huyết trong quá trình điều trị.
Báo ngay cho bác sĩ nếu sốt, vết thương lâu lành, uể oải, đau răng...
Người lớn tuổi (>65 tuổi) có nguy cơ bị nhiễm trùng dễ hơn khi sử dụng Hyrimoz.
Cần được tầm soát lao bằng X-quang, xét nghiệm Mantoux. Hãy báo cho bác sĩ nếu từng mắc lao hoặc tiếp xúc người bệnh lao.
Có thể tái hoạt virus nếu mang HBV, cần xét nghiệm HBV trước khi dùng.
Tránh tiêm vaccine sống trong khi dùng thuốc.
Theo dõi chặt trong thời gian dùng Hyrimoz nếu có bệnh tim.
Người dùng thuốc ức chế TNF có thể tăng nguy cơ lymphoma, bạch cầu… Đặc biệt lưu ý ở người hút thuốc hoặc có COPD.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Pilodon-100 - Điều trị viêm khớp dạng thấp, đau cấp nhẹ đến vừa
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Nếu dùng Hyrimoz thuốc trong thai kỳ, trẻ sinh ra có nguy cơ nhiễm trùng trong 5 tháng sau sinh, cần thông báo bác sĩ khi trẻ đi tiêm chủng.
Phụ nữ đang cho con bú cần cân nhắc về lợi ích và nguy cơ trước khi dùng Hyrimoz.
7.3 Xử trí khi quá liều
Liều dùng lên đến 10 mg/kg đã được sử dụng cho bệnh nhân trong các thử nghiệm lâm sàng mà không có bằng chứng về độc tính giới hạn liều. Nếu dùng thuốc quá liều hãy theo dõi chặt chẽ bệnh nhân để điều trị các triệu chứng và hỗ trợ thích hợp.
7.4 Bảo quản
Bảo quản Hyrimoz 40mg/0.4mL trong ngăn mát tủ lạnh, ở nhiệt độ từ 2-8°C, không được để đông lạnh và luôn để trong hộp carton bên ngoài nhằm bảo vệ khỏi ánh sáng
8 Sản phẩm thay thế
Nếu không mua được Hyrimoz 40mg/0.4mL bạn có thể tham khảo sử dụng sang thuốc Humira (Adalimumab 40 mg/0.4 ml) có chứa cùng hoạt chất Adalimumab, được sản xuất bởi Vetter Pharma- Fertigung GmBH & Co. KG, dùng trong điều trị điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm khớp tự phát ở thanh thiếu niên, viêm khớp cột sống thể trục, viêm khớp vảy nến...
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Các sản phẩm Adalimumab liên kết đặc hiệu với TNF-alpha và ngăn chặn sự tương tác của nó với các thụ thể TNF bề mặt tế bào p55 và p75. Sau khi sử dụng adalimumab nồng độ các chất phản ứng viêm giai đoạn cấp tính (protein phản ứng C (CRP) và tốc độ lắng đọng hồng cầu (ESR)) và cytokine huyết thanh (IL-6) giảm so với ban đầu ở những bệnh nhân bị viêm khớp dạng thấp. Nồng độ CRP cũng giảm ở những bệnh nhân mắc bệnh Crohn, viêm loét đại tràng và viêm tuyến mồ hôi mủ. Nồng độ metalloproteinase ma trận (MMP-1 và MMP-3) trong huyết thanh, những chất gây ra sự tái tạo mô, chịu trách nhiệm cho sự phá hủy sụn, cũng giảm sau khi dùng adalimumab.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Sinh khả dụng tuyệt đối của adalimumab sau khi tiêm dưới da một liều duy nhất 40 mg là 64%. Thời gian trung bình để đạt nồng độ tối đa là 5,5 ngày.
Phân bổ: Thể tích phân bố từ 4,7 đến 6,0 L sau khi tiêm tĩnh mạch liều từ 0,25 đến 10 mg/kg cho bệnh nhân RA.
Chuyển hóa: Adalimumab được chuyển hóa bằng quá trình phân giải protein tự nhiên trong cơ thể thành các acid amin và peptide nhỏ, không phụ thuộc vào gan
Thải trừ: Thời gian bán thải trung bình của thuốc adalimumab kéo dài khoảng 10 - 20 ngày. Độ thanh thải toàn thân của thuốc khoảng 12 mL/giờ.
10 Thuốc Hyrimoz 40mg/0.4mL giá bao nhiêu?
Thuốc Hyrimoz 40mg/0.4mL hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facebook.
11 Thuốc Hyrimoz 40mg/0.4mL mua ở đâu?
Thuốc Hyrimoz 40mg/0.4mL mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Hyrimoz 40mg/0.4mL để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Hyrimoz 40mg/0.4mL có hiệu quả tốt trong điều trị nhiều bệnh lý viêm mạn tính.
- Hyrimoz 40mg/0.4mL dạng bút tiêm bơm sẵn thuốc tiện lợi khi sử dụng.
- Thuốc Hyrimoz 40mg/0.4mL được sản xuất bởi Novartis Pharmaceutical Manufacturing GmbH theo quy trình đạt chuẩn.
13 Nhược điểm
- Vì là dạng thuốc tiêm nên cần thực hiện bởi nhân viên y tế.
Tổng 4 hình ảnh




Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả của Drugs.com (Cập nhật lần cuối vào ngày 22 tháng 11 năm 2025.), Hyrimoz Injection: Package Insert / Prescribing Info, drugs.com. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2025.

