Thuốc Hydrocortison 125mg - Kháng viêm tại chỗ gây tê tại chỗ
Mã: HM519 |
https://trungtamthuoc.com/hydrocortison-125mg Giá: 60.000₫ |
Hoạt chất: |
Giảm 30.000Đ cho đơn hàng trên 600.000đ |
Thuốc chống viêm |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều Thuốc có tác dụng chống viêm như Pamatase, Dexamethasone 4mg, Hydrocortison 125mg. Tuy nhiên với mỗi bệnh nhân khác nhau thì lại phù hợp với từng thuốc khác nhau. Bài viết này, Trung Tâm Thuốc xin giới thiệu tới các bạn những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng thuốc Hydrocortison 125mg.
1 THÔNG TIN CƠ BẢN
Nhà sản xuất: Công ty Dược phẩm Gedeon Richter- HungGary.
Trong 5ml hỗn dịch thuốc có chứa các thành phần chính bao gồm:
Hydrocortison acetat với hàm lượng 125mg;
Lidocain HCl với hàm lượng 25mg.
Dạng bào chế: Thuốc được bào chế dạng hỗn dịch tiêm.
Đóng gói: Mỗi hộp thuốc bao gồm 1 lọ 5 ml.
2 TÁC DỤNG - CHỈ ĐỊNH
Tác dụng của thuốc Hydrocortison 125mg:
Hỗn dịch tiêm Hydrocortison-lidocain bao gồm 2 hoạt chất chính:
Hydrocotison là thuốc có tác dụng chống viêm mạnh, sử dụng đường tiêm có tác dụng giảm đau nhanh, đáng kể trong các trường hợp viêm cơ xương khớp.
Lidocain có tác dụng gây tê cục bộ giúp giảm đau buốt nhanh chóng của thủ thuật tiêm và hỗ trợ xác định chính xác chẩn đoán bệnh.
Thuốc Hydrocortison 125mg được dùng trong các trường hợp:
ĐIều trị viêm khu trú ở các khu vực khớp như viêm bao hoạt dịch khớp hông, đầu gối, khuỷu tay, vai; viêm gân; viêm xương khớp.
ĐIều trị toàn thân các tình trạng phản ứng dị ứng, hen, viêm khớp dạng thấp.
3 CÁCH SỬ DỤNG
Liều dùng:
Xác định liều dựa trên kích thước và tình trạng bệnh của khớp được điều trị.
Người lớn: 5 - 50mg.
Trẻ em: 5 - 30mg.
Điều trị tối đa 3 khớp trong một ngày, lặp lại mỗi 3 tuần.
Trong một năm, tiêm tối đa 3 lần trên cùng một khớp.
Không tiêm trực tiếp vào gân (viêm gân: tiêm vào bao gân).
Cách dùng:
- Tiêm bắp, tiêm trong khớp, tiêm quanh khớp.
4 CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng mẫn cảm với hoạt chất hay bất kì thành phần tá dược khác trong thuốc.
Không sử dụng thuốc ở bệnh nhân đang điều trị nhiễm khuẩn nặng, bệnh nhân đang điều trị gân Achile, Hội chứng Cushing, Khuynh hướng mắc huyết khối thuyên tắc mạch.
Phụ nữ mang thai và đang cho con bú không được dùng.
5 TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Các phản ứng ngay ở vị trí tiêm: Sưng, đau nhức, thay đổi sắc tố da ở vị trí tiêm, teo cơ, teo da, da có lằn, bội nhiễm, sốc nhiễm khuẩn (Nhiễm trùng khớp), chảy máu cục bộ do vỡ mạch, vết thương chậm lành, bùng phát mụn trứng cá, ngứa, viêm nang lông, rậm lông, giảm sắc tố, da bị kích ứng; và dễ bị tổn thương.
Tác dụng phụ phổ biến: Chóng mặt, mất ngủ, đổ mồ hôi.
Sử dụng liều cao và kéo dài có thể gây ra các tác dụng không mong muốn như: Mỏng da, dễ bầm tím, loãng xương, tăng huyết áp, giãn mao mạch,...
Phản ứng toàn thân: ít xảy ra, có thể gặp phản ứng quá mẫn (đỏ da, ngứa, phù,…).
6 TƯƠNG TÁC THUỐC
Không dùng chung barbiturat (trong trường hợp bệnh Adison).
Thận trọng dùng đồng thời: Thuốc hạ đường huyết, thuốc chống đông máu, salicylat, thuốc lợi tiểu, digoxin, viên uống ngừa thai, thuốc chống tăng huyết áp.
7 LƯU Ý KHI SỬ DỤNG
Thân trọng khi dùng cho người cao tuổi; tăng huyết áp, loãng xương, đái tháo đường, rối loạn tâm thần mạn tính; bệnh về mắt (glô-côm, herpes); nhiễm khuẩn; loét dạ dày, tá tràng; đã từng bệnh lao; tổn thương cơ do điều trị với corticosteroid trước đó; đang dùng thuốc uống hạ đường huyết, chống đông máu, lợi niệu.
Trong thời gian dùng thuốc không được chủng ngừa.
Trẻ em/thiếu niên: Nên dùng liều tối thiểu có hiệu quả và giới hạn thời gian dùng ở mức ngắn nhất có thể được.
Khi chấm dứt điều trị, phải ngừng thuốc dần dần.
Thận trọng sử dụng ở bệnh nhân có nhiễm khuẩn bởi thuốc có thể gây ức chế miễn dịch, che dẫu nhiễm khuẩn, làm trầm trọng thêm các bệnh nhiễm trùng.
8 BẢO QUẢN
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tiếp xúc trực tiếp của ánh nắng mặt trời.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ lí tưởng là nhiệt độ phòng dưới 30°C.