1 / 24
thuoc hydenaril 5 12 5 1 F2108

Hydenaril 5/12.5

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuDược Thảo Phúc Vinh (PV Pharma), Công ty cổ phần Dược Phúc Vinh
Công ty đăng kýCông ty cổ phần Dược Phúc Vinh
Số đăng ký893110160123
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtEnalapril, Hydroclorothiazid (Hydrochlorothiazide)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩm1544
Chuyên mục Thuốc Hạ Huyết Áp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Hoàng Bích Biên soạn: Dược sĩ Hoàng Bích
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi viên thuốc Hydenaril 5/12.5 chứa:

  • Enalapril Maleate hàm lượng 5mg.
  • Hydrochlorothiazide hàm lượng 12.5mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Hydenaril 5/12.5

Thuốc Hydenaril 5/12.5 được chỉ định điều trị tăng huyết áp, không dùng trong trường hợp điều trị khởi đầu.[1]

==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: Thuốc Ebitac Forte 20mg/12.5mg điều trị tăng huyết áp

Thuốc Hydenaril 5/12.5 - Điều trị tăng huyết áp cho người trưởng thành

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Hydenaril 5/12.5

3.1 Liều dùng

Liều dùng của từng thành phần:

  • Enalapril: 10 – 40 mg/ngày x 1-2 lần/ngày.
  • Hydrochlorothiazid (HCTZ): 12,5 – 50 mg/ngày.

Điều chỉnh liều theo đáp ứng:

  • Chỉ bắt đầu dùng phối hợp khi đơn trị liệu enalapril hoặc HCTZ không đạt hiệu quả.
  • Có thể tăng liều enalapril hoặc HCTZ tùy đáp ứng. Không tăng liều HCTZ cho đến khi bệnh nhân đã dùng ít nhất 2–3 tuần.
  • Thông thường không cần vượt quá: 20 mg enalapril/ngày và 50 mg HCTZ/ngày
  • Liều tối đa: 4 viên Hydenaril/ngày.
  • Hydenaril có thể dùng thay thế cho enalapril + HCTZ dạng riêng với liều tương đương.

Đối tượng đặc biệt:

  • Bệnh nhân suy thận: Thiazid (HCTZ) không hiệu quả khi ClCr ≤ 30 ml/phút → không nên dùng. Với ClCr 30–80 ml/phút: chỉ dùng Hydenaril sau khi đã dò liều từng thành phần riêng lẻ.
  • Người cao tuổi: Hiệu quả và dung nạp tương tự người trẻ → không cần chỉnh liều đặc biệt nếu chức năng thận tốt.
  • Trẻ em: Chưa xác lập an toàn và hiệu quả → không khuyến cáo dùng.

3.2 Cách dùng

Thuốc hạ áp Hydenaril 5/12.5 được dùng bằng đường uống.

4 Chống chỉ định

Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Hydenaril 5/12.5 và các dẫn chất sulfonamid khác.

Phối hợp với các thuốc chứa aliskiren ở người đái tháo đường hoặc người suy thận (ClCr < 60 ml/phút/1,73m²).

Phối hợp với chất ức chế neprilysin (ví dụ sacubitril) do tăng nguy cơ phù mạch. Không sử dụng thuốc này trong vòng 36 giờ khi chuyển đổi từ hoặc sang sacubitril/valsartan, một thuốc chứa chất ức chế neprilysin.

Phụ nữ có thai ở 3 tháng giữa hoặc 3 tháng cuối thai kỳ.

Người có tiền sử phù mạch do điều trị với thuốc ức chế ACE.

Người phù mạch di truyền hoặc vô căn.

Người mắc chứng vô niệu.

Người bị hẹp động mạch thận.

Người suy gan nặng hoặc suy thận nặng (ClCr ≤ 30 ml/phút).

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc điều trị cao huyết áp Ebitac 12.5: Tác dụng và liều dùng

5 Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn của thuốc Hydenaril 5/12.5 có thể gặp như:

  • Nhìn mờ
  • Hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng, loạn nhịp, đau thắt ngực, nhịp tim nhanh
  • Ho
  • Tiêu chảy, đau bụng
  • Buồn nôn
  • Phát ban, phù mạch thần kinh
  • Chuột rút
  • Suy nhược
  • Đau ngực, mệt mỏi…

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Hydenaril 5/12.5.

6 Tương tác

Enalapril maleat - Hydroclorothiazid

  • ACEI phối hợp với ARB hoặc aliskiren : làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng Kali máu và suy giảm chức năng thận so với dùng đơn trị liệu.
  • Nitroglycerin, các nitrat khác hoặc thuốc giãn mạch : có thể khiến huyết áp giảm sâu hơn khi dùng cùng phối hợp này.
  • Lithi: có thể gây tăng nồng độ lithi huyết thanh và làm tăng độc tính của lithi.
  • NSAID, bao gồm chất ức chế COX-2 : có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu, giảm hiệu quả hạ áp và làm tăng nguy cơ tăng kali máu, suy thận khi phối hợp với ACEI.

Enalapril maleat

  • Thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali, muối chứa kali, Heparin hoặc thuốc chứa Trimethoprim : có thể gây tăng đáng kể kali huyết thanh khi sử dụng chung với enalapril.
  • Bệnh nhân đang dùng liều cao thuốc lợi tiểu trước đó : có thể gặp hạ huyết áp do giảm thể tích tuần hoàn khi bắt đầu dùng enalapril.
  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chống loạn thần hoặc thuốc gây mê : có thể làm tăng mức độ hạ huyết áp khi phối hợp với ACEI.
  • Các chế phẩm vàng dạng tiêm (aurothiomalat natri) : có thể gây phản ứng nitritoid như đỏ bừng, nôn và hạ huyết áp khi dùng cùng ACEI.
  • Thuốc ức chế mTOR như temsirolimus, sirolimus hoặc Everolimus : có thể làm tăng nguy cơ phù khi phối hợp với thuốc ức chế ACE.
  • Thuốc ức chế neprilysin như Sacubitril hoặc Racecadotril : có thể làm tăng nguy cơ phù mạch khi dùng chung với ACEI.
  • Sacubitril/valsartan dùng cùng enalapril : bị chống chỉ định và yêu cầu khoảng cách ít nhất 36 giờ khi chuyển đổi giữa hai thuốc.
  • Thuốc cường giao cảm : có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc ức chế ACE.
  • Rượu : có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp khi dùng đồng thời với ACEI.
  • Insulin hoặc thuốc uống điều trị đái tháo đường : có thể gây tăng tác dụng hạ đường huyết và làm tăng nguy cơ hạ đường huyết khi phối hợp với ACEI.

Hydroclorothiazid

  • Thuốc giãn cơ không khử cực như tubocurarin : có thể tăng tác dụng giãn cơ khi dùng cùng thiazid.
  • Rượu, barbiturat hoặc opioid : có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế khi phối hợp với thiazid.
  • Thuốc chống đái tháo đường (uống hoặc insulin) dùng với thiazid : có thể cần điều chỉnh liều để duy trì kiểm soát đường huyết.
  • Nhựa cholestyramin hoặc colestipol : có thể làm giảm mạnh hấp thu hydrochlorothiazid qua Đường tiêu hóa.
  • Thuốc kéo dài QT như quinidin, procainamid, Amiodaron hoặc Sotalol : có thể làm tăng nguy cơ xoắn đỉnh khi phối hợp với thiazid.
  • Glycosid tim như digitalis : có thể tăng độc tính do hạ kali máu gây ra bởi thiazid.
  • Corticosteroid hoặc ACTH : có thể làm tăng mất điện giải, đặc biệt là kali, khi dùng chung thiazid.
  • Furosemid, carbenoxolon hoặc lạm dụng thuốc nhuận tràng : có thể làm tăng mất kali và/hoặc magnesi khi dùng chung với thiazid.
  • Noradrenalin và các amin vận mạch khác : có thể giảm hiệu lực khi phối hợp với hydrochlorothiazid.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng, không dùng quá liều quy định.

Thuốc Hydenaril 5/12.5 có nguy cơ gây hạ huyết áp, đặc biệt thận trọng ở người giảm thể tích dịch, đang dùng lợi tiểu, ăn kiêng muối, tiêu chảy, nôn ói hoặc có bệnh tim thiếu máu cục bộ và bệnh mạch máu não.

Cần theo dõi huyết áp và điện giải thường xuyên, nhất là khi chỉnh liều hoặc dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu.

Người suy thận, cao tuổi, đái tháo đường, mất nước, nhiễm toan hoặc dùng thuốc giữ kali, bổ sung kali, heparin hay cotrimoxazol có nguy cơ tăng kali máu khi dùng thuốc.

Phải ngưng thuốc Hydenaril 5/12.5 ngay khi xuất hiện phù mạch như sưng mặt, môi, lưỡi hoặc khó thở, đặc biệt ở người da đen hoặc người đã từng bị phù mạch.

Thuốc Hydenaril 5/12.5 có thể gây ho khan dai dẳng, thường hết khi ngừng điều trị.

Thuốc Hydenaril 5/12.5 có thể làm tăng acid uric máu và nguy cơ khởi phát cơn gút.

Hydroclorothiazid có thể làm tăng nguy cơ ung thư da không hắc tố nên người dùng cần hạn chế nắng, tránh tia UV và kiểm tra da thường xuyên.

Hydroclorothiazid có thể gây dương tính trong xét nghiệm doping.

Thuốc Hydenaril 5/12.5 không được khuyến cáo cho trẻ em do chưa có đủ dữ liệu an toàn.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai: Không khuyến cáo sử dụng thuốc Hydenaril 5/12.5 trong 3 tháng đầu thai kỳ. Chống chỉ định trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.

Phụ nữ cho con bú: Không khuyến cáo sử dụng thuốc Hydenaril 5/12.5 trong thời kỳ này. Nếu phải sử dụng thì dùng liều càng thấp càng tốt.

7.3 Xử trí khi quá liều

Khi sử dụng quá liều thuốc Hydenaril 5/12.5 hãy đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế để được hỗ trợ.

7.4 Bảo quản 

Nơi khô ráo, thoáng mát.

Tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhiệt độ dưới 30 độ C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Hydenaril 5/12.5 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:

  • Thuốc Enaplus HCT 10/25 chứa hoạt chất Enalapril maleate 10 mg và Hydroclorothiazid 25 mg, do Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm sản xuất.
  • Thuốc Kenzuda 10/12,5 chứa hoạt chất Enalapril maleate 10 mg và Hydroclorothiazid 12.5 mg, do Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco sản xuất.

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Nhóm dược lý: Enalapril và thuốc lợi tiểu.

Mã ATC: C09 BA02.

Enalapril là thuốc ức chế men chuyển angiotensin, phát huy tác dụng sau khi được chuyển hóa thành enalaprilat. Thuốc ức chế ACE, enzym chịu trách nhiệm chuyển angiotensin I thành angiotensin II – một chất gây co mạch và kích thích tiết aldosteron. Sự ức chế này làm giảm hình thành angiotensin II, từ đó hạ huyết áp và giảm bài tiết aldosteron, đồng thời có thể gây tăng nhẹ kali máu. Khi angiotensin II giảm, phản hồi ngược làm tăng hoạt tính renin huyết tương và dần phục hồi mức angiotensin II thông qua con đường không phụ thuộc ACE. Dù chủ yếu tác động qua hệ renin–angiotensin, enalapril vẫn có hiệu lực ở người có renin thấp, nhưng thường đáp ứng kém hơn ở người da đen. Ngoài ra, ACE còn tham gia phân hủy bradykinin, nên việc ức chế ACE có thể làm tăng bradykinin và góp phần gây giãn mạch, mặc dù ý nghĩa lâm sàng của cơ chế này vẫn chưa được xác định hoàn toàn.

Hydroclorothiazid là thuốc lợi tiểu thiazid hoạt động chủ yếu tại ống lượn xa, nơi nó ức chế tái hấp thu natri và clorid, làm tăng đào thải muối và nước. Thuốc đồng thời tăng bài xuất kali và magnesi, trong khi giảm thải calci. Do phần lớn natri đã được tái hấp thu trước đoạn này, hiệu lực lợi tiểu của thiazid chỉ ở mức trung bình. Tác dụng hạ huyết áp xuất hiện muộn sau 1–2 tuần, dù tác dụng lợi tiểu xảy ra trong vài giờ, và hydroclorothiazid có thể làm tăng hiệu lực của các thuốc chống tăng huyết áp khác.

9.2 Dược động học

Enalapril maleat

Hấp thu:

  • Khoảng 60% liều uống hấp thu nhanh, không ảnh hưởng thức ăn.
  • Nồng độ đỉnh huyết thanh sau khoảng 1 giờ.
  • Chuyển hóa bước đầu tại gan thành enalaprilat.
  • Nồng độ đỉnh enalaprilat đạt sau 3–4 giờ, tỷ lệ thuận với liều 2,5–40 mg.
  • Tác dụng hạ huyết áp xuất hiện sau 1 giờ, cực đại 4–8 giờ, kéo dài 12–24 giờ.

Phân bố:

  • 50–60% enalaprilat gắn protein huyết tương.
  • Enalapril vào não kém, enalaprilat không vào.
  • Qua nhau thai và sữa mẹ với lượng rất ít.

Chuyển hóa:

  • Chỉ chuyển hóa thành enalaprilat, không có dạng chuyển hóa khác.

Thải trừ:

  • Chủ yếu qua thận dưới dạng enalaprilat ( khoảng 40%), phần còn lại theo phân.
  • Thời gian bán thải enalaprilat: 11 giờ.

Hydroclorothiazid

Hấp thu:

  • Hấp thu nhanh, Sinh khả dụng 65–75%.
  • Thức ăn có thể làm giảm hấp thu.

Phân bố:

  • Tích lũy trong hồng cầu, khoảng 40–68% gắn protein huyết tương.
  • Qua nhau thai, đạt nồng độ cao ở thai nhi nhưng không qua hàng rào máu não.

Chuyển hóa

  • Không chuyển hóa.

Thải trừ

  • Thải trừ nhanh qua thận.
  • Thời gian bán thải: 5,6–14,8 giờ.
  • Ít nhất 61% liều thải trừ dạng không đổi trong 24 giờ.

10 Thuốc Hydenaril 5/12.5 giá bao nhiêu?

Thuốc Hydenaril 5/12.5 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Hydenaril 5/12.5 mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc Hydenaril 5/12.5 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Thuốc Hydenaril 5/12.5 sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược Phúc Vinh đảm bảo quy trình chuẩn GMPvới hệ thống trang thiết bị hiện đại.
  • Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén tiện dùng, dễ uống và dễ phối hợp trong phác đồ điều trị hằng ngày.
  • Thuốc lợi tiểu thiazide, chẳng hạn như hydrochlorothiazide là 1 trong 3 nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp hàng đầu.[2]Enalapril maleate đã được chứng minh là hiệu quả và dung nạp tốt ở bệnh nhân tăng huyết áp vô căn. Sự kết hợp enalapril-HCTZ đã kiểm soát thành công huyết áp ở bảy bệnh nhân trong thời gian nghiên cứu sáu tuần. Không ghi nhận tác dụng phụ nào, và các nghiên cứu huyết động học thận chi tiết không cho thấy bất kỳ thay đổi đáng kể nào về lưu lượng huyết tương thận và tốc độ lọc cầu thận trong khoảng thời gian này.[3]

13 Nhược điểm

  • Thuốc Hydenaril 5/12.5 có thể gây ho khan dai dẳng ở một số người do tác động của enalapril lên bradykinin trong cơ thể.

Tổng 24 hình ảnh

thuoc hydenaril 5 12 5 1 F2108
thuoc hydenaril 5 12 5 1 F2108
thuoc hydenaril 5 12 5 2 L4745
thuoc hydenaril 5 12 5 2 L4745
thuoc hydenaril 5 12 5 3 S7472
thuoc hydenaril 5 12 5 3 S7472
thuoc hydenaril 5 12 5 4 R7404
thuoc hydenaril 5 12 5 4 R7404
thuoc hydenaril 5 12 5 5 C0131
thuoc hydenaril 5 12 5 5 C0131
thuoc hydenaril 5 12 5 6 M5426
thuoc hydenaril 5 12 5 6 M5426
thuoc hydenaril 5 12 5 7 T7163
thuoc hydenaril 5 12 5 7 T7163
thuoc hydenaril 5 12 5 8 A0142
thuoc hydenaril 5 12 5 8 A0142
thuoc hydenaril 5 12 5 9 G2788
thuoc hydenaril 5 12 5 9 G2788
thuoc hydenaril 5 12 5 10 R6173
thuoc hydenaril 5 12 5 10 R6173
thuoc hydenaril 5 12 5 11 B0710
thuoc hydenaril 5 12 5 11 B0710
thuoc hydenaril 5 12 5 12 E1808
thuoc hydenaril 5 12 5 12 E1808
thuoc hydenaril 5 12 5 13 P6184
thuoc hydenaril 5 12 5 13 P6184
thuoc hydenaril 5 12 5 14 N5106
thuoc hydenaril 5 12 5 14 N5106
thuoc hydenaril 5 12 5 15 M5128
thuoc hydenaril 5 12 5 15 M5128
thuoc hydenaril 5 12 5 16 T7755
thuoc hydenaril 5 12 5 16 T7755
thuoc hydenaril 5 12 5 17 H3141
thuoc hydenaril 5 12 5 17 H3141
thuoc hydenaril 5 12 5 18 G2063
thuoc hydenaril 5 12 5 18 G2063
thuoc hydenaril 5 12 5 19 F2086
thuoc hydenaril 5 12 5 19 F2086
thuoc hydenaril 5 12 5 20 L4623
thuoc hydenaril 5 12 5 20 L4623
thuoc hydenaril 5 12 5 21 A0017
thuoc hydenaril 5 12 5 21 A0017
thuoc hydenaril 5 12 5 22 G2654
thuoc hydenaril 5 12 5 22 G2654
thuoc hydenaril 5 12 5 23 F2666
thuoc hydenaril 5 12 5 23 F2666
thuoc hydenaril 5 12 5 24 M4314
thuoc hydenaril 5 12 5 24 M4314

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây.
  2. ^ Natov PS, Schwartz AR, (Ngày đăng: Ngày 18 tháng 3 năm 2025), Hydrochlorothiazide Is America's Most Popular Thiazide, But Should It Be?, Pubmed. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2025
  3. ^ Canzanello VJ, Madaio MP, Madias NE, (Ngày đăng: Tháng 1 năm 1987), Enalapril in the management of hypertension associated with renal artery stenosis, Pubmed. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2025
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Loại này nên uống trước hay sau ăn ạ

    Bởi: Hoàng vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, Hydenaril 5/12.5 không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, uống trước hay sau đều được ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Hoàng Bích vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Hydenaril 5/12.5 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Hydenaril 5/12.5
    M
    Điểm đánh giá: 5/5

    thuốc kiểm soát huyết áp tốt

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789