Honfur 0.75g
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Amvipharm, Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi |
Số đăng ký | VD-18236-13 |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 5 ml |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Cefuroxim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | hp2860 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi lọ Honfur 0.75g gồm có:
Cefuroxim hàm lượng 0.75g
Dạng bào chế: bột pha tiêm
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Honfur 0.75g
Chỉ định điều trị:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp thể nặng
- Nhiễm khuẩn da
- Nhiễm khuẩn mô mềm
- Nhiễm khuẩn xương khớp
- Nhiễm khuẩn tiết niệu-sinh dục nặng
- Nhiễm khuẩn huyết
- Viêm màng não
- Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật
==>> Xem thêm: Thuốc Bio- Dacef 250mg: liều dùng- cách dùng, lưu ý khi sử dụng.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Honfur 0.75g
3.1 Liều dùng
Người lớn | 750mg mỗi 8 giờ; nếu nặng, dùng 1,5g mỗi 6–8 giờ. |
Trẻ em và trẻ còn rất nhỏ | 30–60mg/kg/ngày, chia 3–4 lần; có thể tăng tới 100mg/kg/ngày nếu cần. Trẻ sơ sinh có thể cho dùng tổng liều hàng ngày tương tự, nhưng chia làm 2–3 lần/ngày. |
Suy thận (Độ thanh thải creatinin 10 - 20 ml/phút) | 750 mg mỗi 12 giờ |
Suy thận (độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút) | 750 mg mỗi ngày 1 lần |
Bệnh nhân thẩm tách máu | 750mg cuối mỗi lần thẩm tách |
Bệnh nhân thẩm tách màng bụng và lọc máu định kỳ | 750 mg mỗi ngày 2 lần |
Viêm màng não do vi khuẩn nhạy cảm | Người lớn: 3g tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ. Trẻ em & trẻ nhỏ: 200–240mg/kg/ngày, chia 3–4 lần. Sau 3 ngày hoặc khi cải thiện, giảm còn 100mg/kg/ngày. Trẻ sơ sinh: 100mg/kg/ngày, có thể giảm còn 50mg/kg/ngày nếu cần. |
Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật | Tiêm tĩnh mạch 1,5g trước mổ. Sau đó, tiếp tục dùng 750mg (tiêm tĩnh mạch hoặc bắp) mỗi 8 giờ trong 24–48 giờ. |
3.2 Cách dùng
Dùng tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5 phút hoặc truyền tĩnh mạch.[1]

4 Chống chỉ định
Người có tiền sử dị ứng với thành phần thuốc hoặc kháng sinh nhóm Cephalosporin trước đó.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Cefoprim 750 điều trị nhiễm khuẩn niệu - sinh dục hiệu quả
5 Tác dụng phụ
5.1 Thường gặp
- Đau tại vị trí tiêm
- Viêm tĩnh mạch, huyết khối nơi truyền
- Tiêu chảy
- Ban da dạng sần
5.2 Ít gặp
- Rối loạn máu: tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu trung tính.
- Rối loạn tiêu hoá: buồn nôn, nôn.
- Rối loạn da: ngứa, mề đay
- Rối loạn xét nghiệm: tăng creatinine huyết, Coombs dương tính.
5.3 Hiếm gặp
- Rối loạn da: ban đỏ đa hình, hoại tử biểu bì nhiễm độc, vàng da.
- Rối loạn chung: sốt, đau đầu, kích động, đau khớp
- Rối loạn xét nghiệm: tăng AST, ALT, tăng urê huyết, creatinine huyết
- Thiếu máu tan máu
- Viêm thận kẽ
- Hội chứng,Stevens- Johnson
6 Tương tác
Tránh dùng đồng thời cefuroxim và thuốc probecenid liều cao do làm tăng nồng độ cefuroxim trong máu.
Không sử dụng cùng với các thuốc gây độc tính trên thận như kháng sinh nhóm aminoglycosid.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Nguy cơ phản ứng chéo ở bệnh nhân đã từng dị ứng với penicillin trước đó nên cần khai thác tiền sử dị ứng và chuẩn bị sẵn sàng cho trường hợp bị sốc phản vệ.
Những đối tượng bệnh nặng cần dùng liều cao kéo dài, đang uống thuốc lợi tiểu, hoặc người có chức năng thận suy giảm khi dùng thuốc Honfur cần điều chỉnh liều và theo dõi thận trọng.
Nguy cơ kháng thuốc có thể xảy ra khi dùng kéo dài, cần ngưng nếu thấy có hiện tượng bội nhiễm.
Viêm đại tràng màng giả có thể xảy ra khi dùng kháng sinh cefuroxim, nếu có dấu hiệu cần báo với bác sĩ sớm nhất.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: các nghiên cứu cho thấy thuốc an toàn cho đối tượng này nhưng chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết và có giám sát từ bác sĩ.
Phụ nữ cho con bú: nồng độ thuốc bài tiết qua sữa mẹ không gây tác động đến trẻ sơ sinh, nhưng đã có một số trường hợp bị tiêu chảy, nổi ban, tưa nên cần theo dõi trong khi sử dụng.
7.3 Xử trí khi quá liều
Trong trường hợp quá liều cần tiến hành bảo vệ đường hô hấp, hỗ trợ thông thoáng khí, truyền dịch và điều trị triệu chứng cho người bệnh.
7.4 Bảo quản
Nhiệt độ phòng dưới 30 độ C.
Để xa tầm tay của trẻ.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Honfur 0.75g hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm bên dưới:
Thuốc Zinacef 750mg có thành phần gồm cefuroxim hàm lượng 750mg, chỉ định điều trị nhiễm khuẩn nặng với vi khuẩn còn nhạy cảm. Thuốc được sản xuất bởi công ty GlaxoSmithKline Manufacturing SpA, đóng gói hộp 1 lọ bột pha tiêm.
Thuốc Xorim 750mg là sản phẩm của công ty Sandoz GmbH, thành phần tương tự được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn. Đóng gói hộp 1 lọ bột pha tiêm.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Cefuroxim là một kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 2, được tạo thành bằng phương pháp bán tổng hợp. Thuốc có phổ kháng khuẩn rộng với cơ chế chính là ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein tham gia quá trình hình thành vách, từ đó gây chết vi khuẩn.
Cefuroxim bền vững trước nhiều enzym beta-lactamase nên hiệu quả cao với vi khuẩn tiết enzym phá vòng beta-lactam. Tuy nhiên hiện nay tình trạng kháng thuốc này đã gia tăng, một số chủng như Enterobacter spp., Proteus indol dương tính, Bacteroides fragilis giảm độ nhạy rõ rệt.
Ngoài ra, những vi khuẩn đã kháng hoàn toàn với cefuroxim, bao gồm:
- Pseudomonas spp., Acinetobacter spp.,
- Campylobacter spp., Legionella spp., Clostridium difficile
- Staphylococcus aureus
- Staphylococcus epidermidis kháng methicillin
- Listeria monocytogenes
- Các loài Enterococcus
9.2 Dược động học
Hấp thu: với liều tiêm 750mg cho thấy thuốc đạt nồng độ cao nhất trong máu khi tiêm bắp khoảng 27 microgam/ml vào khoảng 45 phút, khi tiêm tĩnh mạch khoảng 50 microgam/ml đạt được sau khoảng 15 phút.
Phân bố: tỷ lệ liên kết với protein của cefuroxim chiếm khoảng 50%, phân bố rộng rãi các cơ quan, qua hàng rào nhau thai, máu não và sữa mẹ. Thể tích phân bố đo ở người khoẻ mạnh trưởng thành có giá trị khoảng 9,3 - 15,8 lí/1,73 m2.
Chuyển hoá: không có sự chuyển hoá.
Thải trừ: thải trừ chủ yếu qua đường tiểu, hầu như trong vòng 24 giờ thuốc sẽ được loại bỏ hết và đa phần trong 6 giờ đầu sẽ thải trừ phần lớn.
10 Thuốc Honfur 0.75g giá bao nhiêu?
Thuốc Honfur 0.75g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Honfur 0.75g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua thuốc Honfur 0.75g trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm AM VI trên dây chuyền hiện đại, đạt tiêu chuẩn GMP, đảm bảo chất lượng sản phẩm.
- Dạng bột pha tiêm phát huy hiệu quả nhanh chóng, phù hợp với nhiễm trùng nặng.
- Tương đối an toàn, ít gây độc tính cho gan, thận.
13 Nhược điểm
- Có thể bị rối loạn tiêu hoá khi sử dụng.
- Chỉ dùng được dạng tiêm, khó khăn khi điều trị ngoại trú.
Tổng 6 hình ảnh





