Vismodegib

1 sản phẩm

Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Nếu phát hiện thông tin nào chưa chính xác, vui lòng báo cáo cho chúng tôi tại đây Vismodegib

Tên chung quốc tế: Vismodegib

Biệt dược thường gặp: Erivedge

Loại thuốc: Chất ức chế con đường Hedgehog.

Mã ATC: L01XJ01

1 Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nang chứa hàm lượng 150 mg  Vismodegib.

2 Dược lực học

Vismodegib là chất ức chế con đường Hedgehog, ngăn chặn quá trình sinh bệnh của ung thư biểu mô tế bào đáy.

Con đường truyền tín hiệu Hedgehog đóng vai trò thiết yếu trong tăng trưởng tế bào, giúp tế bào sống sót và đổi mới. Con đường này tím thấy nhiều trong tế bào da, tóc, tế bào gốc và khi xảy ra các đột biến tại đây làm tăng sinh không kiểm soát các tế bào trên, gây ra quá trình sinh bệnh ung thư

Cơ chế của thuốc Vismodegib là liên kết và ức chế protein xuyên màng Smoothened (SMO), dẫn đến chuyển hoá, định vị và kích hoạt nhân của các yếu tố phiên mã GLI và cảm ứng các gen mục tiêu Hedgehog.

Thuốc Erivedge
Thuốc Erivedge

3 Dược động học

Hấp thu: nồng độ ở trạng thái ổn định khi hấp thu vào máu là 23 µM, sự hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

Phân bố: Thể tích phân phối của vismodegib nằm trong khoảng từ 16,4 đến 26,6 L và có khoảng 99% Vismodegib có khả năng liên kết với protein.

Chuyển hoá: Vismodegib chủ yếu chuyển hoá qua gan bằng con đường CYP2C9 và CYP3A4. Các quá trình cụ thể gồm  quá trình oxy hóa, glucuronid hóa và cắt vòng pyridine.

Thải trừ: Vismodegib được bài tiết chủ yếu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hoá đào thải qua phân chiếm 82% và 4,4% liều dùng trong nước tiểu. Thời gian bán huỷ là 12 ngày với liều duy nhất, liều liên tục hàng ngày là 4 ngày.

4 Chỉ định

Vismodegib được chỉ định để điều trị cho người lớn bị ung thư trong các trường hợp:

  • Ung thư biểu mô tế bào đáy di căn.
  • Ung thư biểu mô tế bào đáy tiến triển tại chỗ tái phát sau phẫu thuật hoặc không phải do phẫu thuật hoặc xạ trị.

5 Chống chỉ định

Người mẫn cảm với thành phần Vismodegib.

Phụ nữ mang thai, phụ nữ đang cho con bú.

6 Liều dùng - Cách dùng

6.1 Liều dùng 

Liều khuyến cáo sử dụng là  150 mg/ lần/ ngày, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nên uống cùng  hoặc không cùng với bữa ăn đều được. Sử dụng liều đến khi thuốc không còn hiệu quả, bệnh tiến triển và độc tính không thể chấp nhận.

Người cao tuổi trên 65 tuổi không cần chỉnh liều.

Bệnh nhân suy thận xem xét điều chỉnh tuỳ mức độ bệnh.

Bệnh nhân suy gan không cần chỉnh liều.

6.2 Cách dùng 

Uống trực tiếp với lượng nước vừa đủ, không nhai, nghiền hoặc bóc vỏ nang khi uống.

Nên dùng vào cùng một thời điểm trong ngày, nếu quên liều thì nên bỏ qua liều và dùng đúng liệu trình vào ngày hôm sau mà không tự ý bổ sung liều gấp đôi để bù.

7 Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng phụ thường gặp của thuốc bao gồm: 

  • Rối loạn tiêu hoá: buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, nôn mửa, khó tiêu.
  • Rối loạn chung: mệt mỏi, suy nhược.
  • Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: giảm cảm giác thèm ăn, mất vị giác.
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: co thắt đau cơ, đau khớp, đau tứ chi, đau cơ xương, đau lưng, đau hông.
  • Rối loạn hệ thần kinh: rối loạn vị giác.
  • Rối loạn da và mô dưới da: rụng tóc, phát ban, mọc lông thất thường.
  • Rối loạn xét nghiệm: tăng men gan, creatine phosphokinase máu tăng.

8 Tương tác thuốc

Chất cảm ứng CYP3A4:  làm giảm nồng độ alpelisib khi dùng đồng thời với thuốc trên. Để hạn chế ảnh hưởng hiệu quả của thuốc alpelisib nên cân nhắc dùng thuốc khác thay thế.

Chất ức chế protein kháng ung thư vú: làm tăng nồng độ alpelisib, nguy cơ tăng độc tính của thuốc này. Nên theo dõi cẩn thận các tác dụng phụ nếu cần thiết sử dụng kết hợp.

9 Thận trọng

Chưa có báo cáo về độ an toàn của thuốc khi dùng cho trẻ dưới 18 tuổi.

Sau ít nhất hơn 24 tháng, từ liều điều trị cuối cùng thì bệnh nhân không nên hiến máu hoặc sử dụng các sản phẩm từ máu.

Cần trọng tăng tác dụng phụ nghiêm trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy thận, người cao tuổi.

Các phản ứng nghiêm trọng trên da như hội chứng Stevens-Johnson, mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP) đã được báo cáo khi thuốc lưu hành ngoài thị trường, nếu gặp tình trạng này cần dừng ngay sử dụng thuốc.

Thuốc gây vô sinh ở phụ nữ có khả năng sinh con, nên nếu sử dụng thuốc cần thông báo trước cho bệnh nhân.

10 Thời kỳ mang thai

Vismodegib gây tử vong phôi thai hoặc dị tật bẩm sinh nghiêm trọng cho thai nhi đã được chứng minh trên các thí nghiệm ở động vật. Nên không dùng thuốc cho phụ nữ có thai. Phụ nữ có khả năng sinh con phải tránh thai ít nhất 24 tháng sau liều cuối cùng.

11 Thời kỳ cho con bú

Vismodegib chưa có báo cáo về việc có bài tiết qua sữa mẹ không, tuy nhiên do nguy cơ gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng nên không dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú. Và ít nhất sau 24 tháng mới sau liều cuối cùng mới nên cho con bú lại.

12 Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Tránh xa khu vực vui chơi của trẻ nhỏ.

13 Quá liều

Chưa có báo cáo, nếu gặp bất cứ triệu chứng nào bất thường, nhanh chóng đến cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.

14 Tài liệu tham khảo

Chuyên gia Pubchem. Vismodegib, Pubchem. Truy cập ngày 03 tháng 10 năm 2024.

Chuyên gia Drugbank . Vismodegib , Drugbank. Truy cập ngày 03 tháng 10 năm 2024.

Tác giả Patrick M. Zito; Ali Nassereddin; Richard Scharf. (Ngày đăng 29 tháng 5 năm 2023) Vismodegib. Pubmed. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2024.
 

Xem thêm chi tiết

Các sản phẩm có chứa hoạt chất Vismodegib

Erivedge 150mg
Erivedge 150mg
Liên hệ
1 1/1
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633