Vilanterol
2 sản phẩm
Dược sĩ Thanh Hương Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 2 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Hoạt chất Vilanterol được sử dụng trong lâm sàng nhằm mục đích điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính.Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin về hoạt chất này.
1 Vilanterol là gì ?
Vilanterol là một chất chủ vận beta2-adrenergic tác dụng kéo dài (LABA) có chọn lọc với hoạt tính vốn có trong 24 giờ để điều trị COPD và hen suyễn một lần mỗi ngày. Tác dụng dược lý của nó là do kích thích adenylyl cyclase nội bào, xúc tác chuyển đổi Adenosine triphosphate ( ATP ) thành cycl-3',5'-adenosine monophosphate ( cAMP ). Sự gia tăng AMP tuần hoàn có liên quan đến sự thư giãn của cơ trơn phế quản và ức chế giải phóng các chất trung gian quá mẫn từ tế bào mast trong phổi. Vilanterol được chấp thuận sử dụng trong một số sản phẩm kết hợp như với fluticasone furoate dưới tên thương mại Breo Ellipta và kết hợp với umeclidinium bromua là Anoro Ellipta . Được FDA chấp thuận vào năm 2013, việc sử dụng Breo Ellipta được chỉ định để điều trị duy trì lâu dài, mỗi ngày một lần đối với tình trạng tắc nghẽn luồng khí ở bệnh nhân mắc COPD, bao gồm viêm phế quản mãn tính và khí thũng. Nó cũng được chỉ định để điều trị duy trì bệnh hen suyễn một lần mỗi ngày ở bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên mắc bệnh tắc nghẽn đường hô hấp có thể hồi phục.
2 Đặc điểm
CTCT: C24H33Cl2NO5
Vilanterol là một dẫn xuất dichlorobenzen được sử dụng dưới dạng muối trifenate .Nó là một ether, một hợp chất amino bậc hai, một thành viên của rượu benzyl, một thành viên của phenol và một dichlorobenzen , đồng thời là một bazơ liên hợp của vilanterol(1+).
3 Tác dụng dược lý
3.1 Cơ chế tác dụng
Vilanterol là chất chủ vận beta2-adrenergic chọn lọc, tác dụng kéo dài. Tác dụng dược lý của nó là do kích thích adenylyl cyclase nội bào, xúc tác chuyển đổi adenosine triphosphate ( ATP ) thành cycl-3',5'-adenosine monophosphate ( cAMP ). Sự gia tăng AMP tuần hoàn có liên quan đến sự thư giãn của cơ trơn phế quản và ức chế giải phóng các chất trung gian quá mẫn từ tế bào mast trong phổi.
3.2 Dược động học
Hấp thụ: Nồng độ Vilanterol trong huyết tương có thể không dự đoán được hiệu quả điều trị. Sau khi dùng vilanterol dạng hít ở người khỏe mạnh, Cmax đạt được sau 5 đến 15 phút. Vilanterol chủ yếu được hấp thu qua phổi sau khi hít vào với sự hấp thu qua đường uống không đáng kể. 7 Sau khi dùng vilanterol dạng hít lặp lại, trạng thái ổn định đạt được trong vòng 14 ngày với mức tích lũy lên tới 1,7 lần. 6
Sinh khả dụng tuyệt đối của vilanterol khi dùng qua đường hít là 27,3%, chủ yếu là do sự hấp thu của phần liều hít vào phổi. Sinh khả dụng đường uống của phần liều vilanterol nuốt vào thấp (<2%) do chuyển hóa lần đầu mạnh mẽ. Phơi nhiễm toàn thân (AUC) ở bệnh nhân COPD cao hơn 24% so với quan sát ở người khỏe mạnh. Phơi nhiễm toàn thân (AUC) ở bệnh nhân hen suyễn thấp hơn 21% so với quan sát ở người khỏe mạnh.
Phân bố: Sau khi tiêm tĩnh mạch cho người khỏe mạnh, Thể tích phân bố trung bình ở trạng thái ổn định là 165. Sự gắn kết với protein huyết tương in vitro trong huyết tương người trung bình là 94%.
Chuyển hóa: Vilanterol chủ yếu được chuyển hóa bởi cytochrome p450 3A4 (CYP3A4) thành nhiều chất chuyển hóa có hoạt tính chủ vận beta1 và beta2 giảm đáng kể. Con đường chuyển hóa chính là qua quá trình O-dealkyl hóa, với tới 78% liều thu hồi được thải trừ dưới dạng chất chuyển hóa O-dealkylat trong khi N-Dealkylation và C-dealkyl hóa là những con đường nhỏ, chiếm 5% liều thu hồi.
Thải trừ: Sau khi uống, vilanterol được thải trừ chủ yếu qua chuyển hóa bởi CYP3A4, sau đó bài tiết các chất chuyển hóa qua nước tiểu (70%) và phân (30%).
4 Chỉ định - Chống chỉ định
4.1 Chỉ định
Vilanterol được chấp thuận sử dụng trong một số sản phẩm kết hợp như với fluticasone furoate dưới tên thương mại Breo Ellipta , kết hợp với umeclidinium bromide dưới tên Anoro Ellipta , và kết hợp với cả fluticasone furoate và umeclidinium dưới tên thương mại Trelegy Ellipta . Được FDA chấp thuận vào năm 2013, việc sử dụng Breo Ellipta được chỉ định để điều trị duy trì lâu dài, một lần mỗi ngày đối với tình trạng tắc nghẽn luồng khí ở bệnh nhân mắc COPD, bao gồm viêm phế quản mãn tính và khí thũng, cũng như điều trị duy trì bệnh hen suyễn một lần mỗi ngày. ở những bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên mắc bệnh tắc nghẽn đường hô hấp có thể hồi phục.Anoro Ellipta được chỉ định để điều trị duy trì cho bệnh nhân mắc COPD và Trelegy Ellipta được chỉ định để điều trị duy trì cho bệnh nhân mắc COPD cũng như điều trị duy trì bệnh hen suyễn ở bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên.
4.2 Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với vilanterol
- Được biết quá mẫn cảm nghiêm trọng với protein sữa.
- Không sử dụng vilanterol phối hợp với fluticasone hoặc umeclidinium thường xuyên hơn hoặc ở liều cao hơn mức khuyến cáo hoặc đồng thời với các chế phẩm khác có chứa chất chủ vận β 2 -adrenergic tác dụng kéo dài, vì có thể dẫn đến quá liều.
- Không sử dụng cho trẻ em
5 Liều dùng - Cách dùng
5.1 Cách dùng
Sử dụng vilanterol phối hợp với fluticasone bằng cách hít qua đường miệng chỉ bằng cách sử dụng một ống hít cài sẵn cụ thể (Breo hình elip) cung cấp vilanterol/fluticasone dạng bột ở dạng kết hợp cố định từ vỉ bọc giấy bạc.
Sử dụng vilanterol phối hợp với umeclidinium bằng cách hít qua đường miệng chỉ bằng cách sử dụng một ống hít cài sẵn cụ thể (Anoro hình elip) cung cấp vilanterol/umeclidinium dạng bột ở dạng kết hợp cố định từ vỉ bọc giấy bạc.
Dùng vilanterol phối hợp với fluticasone hoặc umeclidinium một lần mỗi ngày vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
Sau khi hít vilanterol/fluticasone dạng phối hợp cố định, súc miệng bằng nước mà không nuốt.
Việc vệ sinh ống hít thường xuyên là không cần thiết; có thể làm sạch ống ngậm bằng khăn giấy khô nếu muốn.
5.2 Liều dùng
Liệu pháp phối hợp Vilanterol/Fluticasone
Hít bằng miệng
25 mcg vilanterol và 100 mcg fluticasone furoate (1 lần hít) mỗi ngày một lần.
Liệu pháp kết hợp Umeclidinium + Vilanterol
Hít bằng miệng
25 mcg vilanterol và 62,5 mcg umeclidinium (1 lần hít) mỗi ngày một lần.
==>> Xem thêm về hoạt chất: Methylprednisolone là thuốc gì, có tác dụng như thế nào trong điều trị?
6 Tác dụng không mong muốn
Vilanterol và fluticasone ở dạng phối hợp: Viêm mũi họng, đau đầu, nhiễm trùng đường hô hấp trên, bệnh nấm candida hầu họng.
Vilanterol và umeclidinium ở dạng phối hợp: Viêm họng,viêm xoang,nhiễm trùng đường hô hấp dưới,táo bón,bệnh tiêu chảy,đau tứ chi,co thắt cơ bắp,đau cổ,đau ngực.
6.1 Tương tác thuốc của Vilanterol
Thuốc | Tương tác | Ghi chú |
Thuốc chẹn β-adrenergic | Khả năng đối kháng tác động lên phổi và gây co thắt phế quản nặng ở bệnh nhân COPD | Tránh sử dụng đồng thời nếu có thể; nếu cần điều trị đồng thời, hãy cân nhắc sử dụng thận trọng thuốc chẹn beta chọn lọc trên tim |
Thuốc chống trầm cảm, ba vòng | Có thể làm tăng tác dụng của vilanterol trên hệ tim mạch | Phải hết sức thận trọng khi điều trị đồng thời hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngừng thuốc chống trầm cảm ba vòng. |
Thuốc kháng retrovirus, thuốc ức chế Protease HIV (indinavir, lopinavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir) | Có thể tăng phơi nhiễm vilanterol | Thận trọng khi điều trị đồng thời lâu dài |
Thuốc chống nấm nhóm azole (itraconazol, ketoconazol, voriconazol) | Tăng phơi nhiễm vilanterol | Thận trọng khi sử dụng đồng thời |
Conivaptan | Có thể tăng phơi nhiễm vilanterol | Thận trọng khi điều trị đồng thời lâu dài |
Thuốc lợi tiểu, không giữ kali | Khả năng hạ Kali máu cộng thêm và/hoặc thay đổi điện tâm đồ, đặc biệt khi vượt quá liều lượng thuốc chủ vận beta được khuyến nghị | Tầm quan trọng lâm sàng chưa rõ; sử dụng đồng thời một cách thận trọng |
Kháng sinh macrolide (clarithromycin, telithromycin, troleandomycin) | Có thể tăng phơi nhiễm vilanterol | Thận trọng khi điều trị đồng thời lâu dài |
Chất ức chế MAO | Có thể làm tăng tác dụng của vilanterol trên hệ tim mạch | Phải hết sức thận trọng khi điều trị đồng thời hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngừng thuốc ức chế MAO |
Nefazodone | Có thể tăng phơi nhiễm vilanterol | Thận trọng khi điều trị đồng thời lâu dài |
Thuốc giống giao cảm | Tác dụng dược lý bổ sung | Tránh sử dụng đồng thời |
Verapamil | Tương tác dược động học khó xảy ra | Không nên điều chỉnh liều vilanterol |
==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Verapamil - Thuốc huyết áp - Dược Thư Quốc Gia 2022
7 Thận trọng
Khi sử dụng thuốc phối hợp với fluticasone hoặc umeclidinium, hãy xem xét thận trọng, chống chỉ định và tương tác liên quan đến fluticasone hoặc umeclidinium.
Không bắt đầu sử dụng vilanterol kết hợp cố định với fluticasone hoặc umeclidinium ở những bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD) nặng hơn, có thể đe dọa đến tính mạng.
Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân bị nhiễm độc giáp
Sử dụng vilanterol thận trọng ở những bệnh nhân bị rối loạn tim mạch (ví dụ như suy mạch vành, rối loạn nhịp tim, tăng huyết áp).
Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân bị rối loạn co giật và ở những người đáp ứng bất thường với các amin giao cảm.
Khi sử dụng Vilanterol cho phụ nữ có thể làm cản trở sự co bóp tử cung. Cân nhắc cẩn thận lợi ích và rủi ro trong chuyển dạ.
Với phụ nữ đang cho con bú: Không biết có phân bố vào sữa hay không; các chất chủ vận β2 -adrenergic khác phân bố vào sữa mẹ nên sử dụng thận trọng.
8 Fluticasone furoate/vilanterol: đánh giá việc sử dụng thuốc ở bệnh nhân hen suyễn
Fluticasone furoate/vilanterol (Relvar(®)) là sự kết hợp cố định, dùng một lần mỗi ngày giữa corticosteroid dạng hít (ICS) và chất chủ vận β2-adrenoreceptor (LABA), được cung cấp qua ống hít bột khô (Ellipta(®)) . Nó được phê duyệt để điều trị bệnh hen suyễn ở EU và Nhật Bản, đồng thời là ICS/LABA dùng một lần mỗi ngày đầu tiên có sẵn cho chỉ định này. Fluticasone furoate là chất chủ vận thụ thể glucocorticoid có ái lực tăng cường, có hoạt tính chống viêm mạnh. Vilanterol gây giãn phế quản nhanh và kéo dài. Trong các thử nghiệm pha III ở thanh thiếu niên và người lớn có mức độ hen suyễn khác nhau không được kiểm soát bằng ICS và/hoặc ICS/LABA, fluticasone furoate/vilanterol 100/25 hoặc 200/25 µg một lần mỗi ngày (liều lượng được phê duyệt ở EU) cải thiện đáng kể chức năng phổi so với giả dược hoặc liều lượng tương đương của fluticasone furoate đơn thuần (trong một số thử nghiệm) hoặc fluticasone propionate. Trong các thử nghiệm tương tự, fluticasone furoate/vilanterol 100/25 µg một lần mỗi ngày có hiệu quả tương đương với fluticasone propionate/salmeterol 250/50 µg hai lần mỗi ngày trong việc cải thiện chức năng phổi và làm giảm đáng kể nguy cơ cơn hen nặng hơn so với dùng fluticasone furoate đơn thuần. Trong các thử nghiệm lâm sàng, fluticasone furoate/vilanterol nhìn chung được dung nạp tốt với ít hơn 15% bệnh nhân gặp phải các tác dụng phụ liên quan đến điều trị, trong đó phổ biến nhất là nhiễm nấm candida miệng/hầu họng, khó phát âm, ngoại tâm thu và ho. Đặc tính dung nạp của fluticasone furoate/vilanterol nhìn chung tương tự như đặc tính dung nạp của fluticasone propionate/salmeterol. Vì vậy, fluticasone furoate/vilanterol là một lựa chọn ICS/LABA hiệu quả và thường được dung nạp tốt để điều trị bệnh hen suyễn không kiểm soát được.
9 Các dạng bào chế phổ biến
Vilanterol hiện nay chủ yếu được sản xuất ở dạng xịt khi phối hợp cùng với Umeclidinium hoặc Fluticasone, nên hàm lượng của Vilanterol cũng khác nhau.
Một số sản phẩm phổ biến có chứa thành phần Vilanterol trên thị trường hiện nay như anoro ellipta 62.5/25mcg, …
10 Tài liệu tham khảo
- Được viết bởi chuyên gia của PubChem. Vilanterol, PubChem. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2023.
- Được viết bởi chuyên gia của Drugs.com. Vilanterol, Drugs.com. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2023.
- Tác giả Yahiya Y Syed và cộng sự, ngày đăng báo năm 2015. Fluticasone furoate/vilanterol: a review of its use in patients with asthma, PubMed. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2023.