Vigabatrin

1 sản phẩm

Vigabatrin

Ngày đăng:
Cập nhật:

Bài viết này không nằm trong Dược thư quốc gia Việt Nam 2022 lần xuất bản thứ 3

Vigabatrin là một loại thuốc được sử dụng trong quản lý và điều trị co thắt ở trẻ sơ sinh và co giật cục bộ phức tạp khó chữa. Nó nằm trong nhóm thuốc chống động kinh. Để hiểu hơn về hoạt động của thuốc, các thông tin cần thiết về Vigabatrin thì trong bài viết này Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về hiệu quả của Vigabatrin.

1 Dược lý và cơ chế tác dụng của Vigabatrin

1.1 Dược lực học

Vigabatrin là một chất dẫn truyền thần kinh có tác dụng ức chế hoạt động của hệ thần kinh trung ương có cấu trúc gần giống axit gamma-aminobutyric (GABA), chất dẫn truyền thần kinh ức chế chính trong hệ thống thần kinh trung ương. Vigabatrin dùng để điều trị co thắt ở trẻ sơ sinh cũng như tình trạng co giật dai dẳng. Nó ức chế không thể đảo ngược enzyme chịu trách nhiệm chuyển hóa GABA, do đó làm tăng mức độ lưu thông của GABA. Mặc dù được sử dụng dưới dạng hỗn hợp racemic, nhưng chỉ có đồng phân đối hình S(+) là có hoạt tính dược lý. Nó lần đầu tiên được giới thiệu như một chất chống động kinh ở Vương quốc Anh vào năm 1989 và được sử dụng rộng rãi cho đến năm 1997, khi mối liên hệ với chứng mất thị lực trở nên rõ ràng. Việc sử dụng nó hiện nay thường được dành riêng cho những bệnh nhân đã thất bại với các liệu pháp thay thế và được FDA Hoa Kỳ chấp thuận vào năm 2009 đã bắt buộc phải tạo ra một cơ quan đăng ký thuốc để theo dõi bệnh nhân về khiếm khuyết thị giác.

1.2 Dược động học

Hấp thu: Tốt qua tiêu hóa. Sau 1 giờ, Vigabatrin hấp thu tối đa.

Phân bố: Rộng rãi. Vigabatrin có thể tích phân bố 1,1L/kg. Vigabatrin đi vào sữa mẹ, nhau thai.

Thải trừ: Ở Nước tiểu. Vigabatrin có nửa đời thải trừ 10,5 giờ.

2 Công dụng và chỉ định của Vigabatrin

Vigabatrin điều trị động kinh
Vigabatrin điều trị động kinh

Điều trị co giật.

Co thắt ở trẻ sơ sinh.

Tình trạng động kinh từng phần có thể không hoặc có tổng quát thứ phát.

3 Chống chỉ định của Vigabatrin

Người mẫn cảm với Vigabatrin.

Người khiếm khuyết thị giác từ trước.

4 Liều dùng và cách dùng của Vigabatrin

4.1 Liều dùng của Vigabatrin

Trẻ sơ sinh co thắt miệng

Liều ban đầu: 25mg x 2 lần/ngày có thể tăng 25-50mg/3 ngày, tối đa 150mg/ngày.

Động kinh cục bộ

Khi các liệu pháp điều trị bệnh thay thế không dung nạp hoặc không đủ điều trị có thể dùng liệu pháp bổ trợ như:

Người lớn:

  • Ban đầu: 1g/1-2 lần/ngày.
  • Tăng dần 0,5g/tuần.
  • Tối đa 3g/ngày.

Trẻ em:

Ban đầu: 40mg/kg/1-2 lần/ngày.

Duy trì:

  • Trẻ 10-15kg: 0,5-1g/ngày.
  • Trẻ 15-30kg: 1-1,5g/ngày.
  • Trẻ 30-50kg: 1,5-3g/ngày.
  • Trẻ >50kg: 2-3g/ngày.

Người suy thận:

CrCl (mL/phút)

Liều lượng

>10-30

Dùng 3/4 liều bình thường

>30-50

Dùng 1/2 liều bình thường

>50-80

Dùng 1/4 liều bình thường

4.2 Cách dùng của Vigabatrin

Thuốc dùng đường uống.

Có thể uống cùng/xa bữa ăn.

==>> Xem thêm về hoạt chất: Carbamazepin điều trị động kinh cục bộ có triệu chứng phức hợp

5 Tác dụng không mong muốn của Vigabatrin

Mắt

Tiêu hóa

Toàn thân

Cơ-Xương-Khớp

Thần kinh

Da, mô dưới da

Tâm thần

Khác

Rung giật nhãn cầu

Mắt mờ

Nhìn đôi

Buồn nôn, nôn

Đau bụng

Khó chịu

Mệt mỏi

Tăng cân

Đau khớp

Chóng mặt, dị cảm

Đau đầu, buồn ngủ

Run

Bệnh thần kinh ngoại biên

Suy nhược thần kinh trung ương

Rụng tóc

Suy giảm trí nhớ

Phản ứng hoang tưởng

Kích động, hung hăng

Rối loạn chú ý

Trầm cảm, mất ngủ

Ý tưởng và hành vi tự tử

Phù nề

Thiếu máu

Nguy cơ mất thị lực vĩnh viễn

Khiếm khuyết thị trường

6 Tương tác thuốc của Vigabatrin

Thuốc an thần của Clonazepam: Làm nặng thêm hiệu quả an thần.

==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Oxcarbazepin điều trị động kinh cục bộ

7 Thận trọng khi sử dụng Vigabatrin

Vigabatrin dùng thận trọng cho người:

  • Suy thận.
  • Phụ nữ mang thai.
  • Bệnh nhân trầm cảm.
  • Người rối loạn tâm thần.
  • Trẻ em.
  • Người vận hành máy.
  • Người co giật cơ tim.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Người gặp các vấn đề hành vi.
  • Người cao tuổi.
  • Người có khiếm khuyết trường thị giác.
  • Cơn co giật cùng bộ phức tạp như liệu pháp đầu tay.
  • Người lái xe.

Thời gian dùng thuốc cần giám sát:

  • Theo dõi Hb, hematocrit.
  • Thực hiện kiểm tra nhãn khoa.
  • Nên kiểm tra định kỳ 3 tháng/lần trong thời gian dùng thuốc và kể cả sau khi đã ngừng thuốc 3-6 tháng.
  • Bệnh lý thần kinh ngoại vi.
  • Nhiễm độc thần kinh.
  • Tình trạng lâm sàng xấu đi.
  • Thuốc an thần quá mức.
  • Thay đổi bất thường trong hành vi.
  • Dấu hiệu khiếm khuyết thị giác.

8 Cách bảo quản Vigabatrin

Vigabatrin cần để tránh nắng nóng, khô ráo, đảm bảo luôn tránh xa tầm tay trẻ. Để thuốc tránh ẩm thấp. Tốt nhất nơi <30 độ.

9 Các dạng bào chế phổ biến của Vigabatrin

Các thuốc chứa Vigabatrin
Các thuốc chứa Vigabatrin

Vigabatrin được bào chế ở viên nén 500mg. dạng viên này thuận tiện, người lớn dễ dùng, uống nhanh gọn, tiết kiệm thời gian,

Biệt dược gốc của Vigabatrin là: Vigadrone, Thuốc Sabril Vigabatrin 500mg.

Thuốc khác chứa Vigabatrin là: Vlep, Raxiz,…

10 Tài liệu tham khảo

Chuyên gia của Mims. Vigabatrin, Mims. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2023

Chuyên gia của Pubchem. Vigabatrin, Pubchem. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2023

Tác giả Raman Singh, Robert P. Carson (Ngày đăng 9 tháng 1 năm 2023). Vigabatrin, Pubmed. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2023

Xem thêm chi tiết

Các sản phẩm có chứa hoạt chất Vigabatrin

Sabril 500mg
Sabril 500mg
2.600.000₫
1 1/1
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633