Venetoclax

6 sản phẩm

Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Nếu phát hiện thông tin nào chưa chính xác, vui lòng báo cáo cho chúng tôi tại đây Venetoclax

Tên chung quốc tế: Venetoclax

Biệt dược thường gặp: Venclexta

Phân loại: Thuốc chống ung thư và điều hoà miễn dịch.

Mã ATC: L01XX52

1 Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén bao phim chứa hàm lượng 10mg, 50mg, 100mg Venetoclax.

Hàm lượng Venetoclax
Hàm lượng Venetoclax

2 Dược lực học

Cơ chế apoptosis tự nhiên của cơ thể được kiểm soát bởi các protein trong họ tế bào B CLL/u lympho 2 (BCL-2), những protein này có vai trò ủng hộ apoptosis và chống apoptosis của một số tế bào. Các protein chống apoptosis của họ BCL-2 là BCL-2, BCL-X L , MCL-1, BCL-w và BFL-1/A1. Các protein chống apoptosis (ủng hộ sự sống còn) liên kết với và cô lập các tác nhân gây apoptosis, và các protein apoptosis được đặc trưng bởi chỉ chứa miền BH3 liên kết với các protein chống apoptosis.

Venetoclax là một chất bắt chước BH3 nên có khả năng liên kết và đối kháng với các protein chống apoptosis thuộc họ BCL-2 bằng cách bắt chước vùng BH3 của các protein ủng hộ apoptosis, nên thúc đẩy quá trình gây chết tế bào.

Cơ chế Venetoclax
Cơ chế Venetoclax

3 Dược động học

3.1 Hấp thu

Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đạt giá trị cao nhất sau khoảng 5-8 giờ, trạng thái ổn định của thuốc giá trị Cmax của venetoclax là 2,1 ± 1,1 μg/mL và AUC0-24 là 32,8 ± 16,9 μg•h/mL ở liều dùng 400mg/lần/ngày.

3.2 Phân bố

Thuốc Venetoclax có Thể tích phân bố khoảng 256-321L, tỷ lệ liên kết protein huyết tương của Venetoclax là 99%.

3.3 Chuyển hoá

Venetoclax chủ yếu được chuyển hóa tại gan, con đường CYP3A4 chiếm chủ yếu.

3.4 Thải trừ

Venetoclax được bài tiết qua nước tiểu dưới 10% và 20,8% trong phân, thuốc có thời gian bán hủy trung bình khoảng 19 - 26 giờ.

4 Chỉ định

Venetoclax hiện đã được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) chấp thuận để điều trị cho bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính (CLL) tái phát có mất đoạn 17p.

Ngoài ra thuốc cũng được chỉ định trong điều trị bạch cầu tủy cấp tính ( AML) mới được chẩn đoán ở người lớn từ 75 tuổi trở lên kết hợp với các thuốc như azacitidine, hoặc decitabine, hoặc Cytarabine.

Chỉ định Venetoclax
Chỉ định Venetoclax

5 Chống chỉ định

Người mẫn cảm với thành phần của Venetoclax.

6 Liều dùng - Cách dùng

6.1 Liều dùng 

Liều dùng khuyến cáo chỉ định điều trị bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính hoặc u lympho lymphocytic nhỏ, trong những liệu pháp cụ thể gồm:

6.1.1 Giai đoạn tăng liều

Tăng dần liều khi mới bắt đầu điều trị với lộ trình như sau:

  • Tuần 1: 20 mg/ngày
  • Tuần 2: 50 mg/ngày
  • Tuần 3: 100 mg/ngày
  • Tuần 4: 200 mg/ngày
  • Tuần 5 trở đi: 400 mg/ngày

6.1.2 Liệu pháp đơn trị

Sau khi thực hiện xong lịch trình tăng liều thì uống 400mg/ngày, duy trì đến khi bệnh tái phát hoặc độc tính nghiêm trọng không thế chấp nhận.

6.1.3 Kết hợp với obinutuzumab

Chu kỳ 1

Ngày 1: Obinutuzumab 100 mg tiêm tĩnh mạch

Ngày 2: Obinutuzumab 900 mg tiêm tĩnh mạch

Ngày 8 và 15: Obinutuzumab 1000 mg IV

Ngày 22: Bắt đầu dùng venetoclax theo lịch trình tăng dần trong 5 tuần

Chu kỳ 2

Ngày 1: Obinutuzumab 1000 mg IV

Ngày 28: Sau khi hoàn thành giai đoạn tăng dần vào Ngày 28 của Chu kỳ 2, tiếp tục dùng venetoclax 400 mg qDay từ Ngày 1 của Chu kỳ 3 cho đến Ngày 28 của Chu kỳ 12

Chu kỳ 3-6

Ngày 1: Obinutuzumab 1000 mg IV

Ngày 1-28: Tiếp tục venetoclax 400 mg uống mỗi ngày

Chu kỳ 7-12Ngày 1-28: Tiếp tục venetoclax 400 mg uống mỗi ngày

6.1.4 Kết hợp với rituximab

Venetoclax

Hoàn thành liều tăng dần trong 5 tuần để đạt 400 mg/ngày

Tiếp tục dùng venetoclax 400 mg/ngày trong 24 tháng kể từ Ngày 1 của Chu kỳ 1 của rituximab

Rituximab

Bắt đầu truyền tĩnh mạch 375 mg/m² sau khi bệnh nhân đã dùng venetoclax 400 mg/ngày x 7 ngày (tức là đây sẽ là Ngày 1 của Chu kỳ 1)

500 mg/m² IV vào Ngày 1 cho Chu kỳ 2-6

6.2 Cách dùng 

Nuốt toàn bộ viên thuốc, không nhai hay nghiền hoà tan viên thuốc trong khi sử dụng.

Nên uống vào 1 thời điểm nhất định và trong trường hợp quên liều dưới 8 giờ thì nên uống lại càng sớm càng tốt, nhưng nếu quá 8 giờ thì nên bỏ qua liều và quay lại lịch trình thông thường vào hôm sau, không gấp đôi liều uống bù. Nếu nôn trong khi dùng thuốc thì bỏ qua liều không uống bù mà tiếp tục như lịch trình bình thường vào ngày hôm sau.

Thuốc Venclexta
Thuốc Venclexta

7 Tác dụng không mong muốn

7.1 Thường gặp

Giảm bạch cầu trung tính, buồn nôn, nhiễm trùng đường hô hấp trên, thiếu máu, mệt mỏi, giảm tiểu cầu, phù nề, giảm tiểu cầu, thiếu máu, đau bụng, sốt, nôn mửa, táo bón, viêm niêm mạc, giảm bạch cầu lympho.

7.2 Ít gặp

Giảm bạch cầu trung tính do sốt, mệt mỏi, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, nhiễm trùng đường hô hấp.

8 Tương tác thuốc

8.1 Chất ức chế CYP3A mạnh hoặc vừa phải, chất ức chế P-gp

Sử dụng đồng thời với Venetoclax gây tương tác tăng nồng độ Venetoclax trong máu, nên ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của thuốc, khuyến cáo tránh sử dụng cùng lúc.

8.2 Chất gây cảm ứng CYP3A mạnh

Sử dụng đồng thời với Venetoclax gây ra tương tác giảm nồng độ Venetoclax trong huyết tương, làm tăng nguy cơ gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng. 

8.3 Warfarin

Tránh sử dụng cùng lúc warfarin với Venetoclax vì nguy cơ làm tăng nồng độ warfarin trong máu, tăng tác dụng phụ nghiêm trọng.

Một số loại thuốc Venetoclax trên thị trường
Một số loại thuốc Venetoclax trên thị trường

9 Thận trọng

Tránh thai trong quá trình dùng thuốc và kéo dài đến ít nhất 30 ngày sau liều điều trị cuối cùng ở cả nam và nữ.

Hội chứng ly giải khối u (TLS) cao ở những đối tượng đã điều trị có khối u lớn. Nếu gặp các triệu chứng như đau khớp, đau hông, sưng bàn chân cần báo ngay với nhân viên y tế.

Thuốc làm tăng nguy cơ nhiễm trùng nghiêm trọng như nhiễm trùng phổi, nhiễm trùng huyết gây nguy hiểm tính mạng.

Không sử dụng vaccine sống cho tới khi có sự cho phép của bác sĩ.

10 Thời kỳ mang thai và cho con bú

Nguy cơ độc tính cho thai nhi khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai nên không sử dụng cho đối tượng này. Phụ nữ trong thời gian sinh sản cần thực hiện tránh thai và kéo dài đến ít nhất 30 ngày sau liều cuối cùng.

Không rõ thuốc có qua sữa mẹ hay không nhưng khuyến cáo không cho con bú khi điều trị và kéo dài ít nhất 1 tuần vì những tác dụng phụ có thể ảnh hưởng đến trẻ.

11 Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng dưới 30 độ C, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp vào thuốc.

Để xa tầm tay của trẻ nhỏ.

12 Quá liều

Chưa có báo cáo, trong trường hợp quá liều nên ngừng thuốc và cấp cứu.

13 Tài liệu tham khảo

Chuyên gia Drugbank. Venetoclax. Drugbank. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2024.

Chuyên gia Drugs.com. Venetoclax Dosage. Drugs.com. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2024.

Chuyên gia Pubchem. Venetoclax. Pubchem.Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2024

Chuyên gia FDA. FDA approves venetoclax for CLL and SLL. FDA. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2024.

Xem thêm chi tiết

Các sản phẩm có chứa hoạt chất Venetoclax

Ventokaso 100
Ventokaso 100
Liên hệ
Venclexta 100mg
Venclexta 100mg
Liên hệ
Venclyxto 100mg
Venclyxto 100mg
Liên hệ
Ventok 100mg
Ventok 100mg
Liên hệ
Lucivenet 100mg
Lucivenet 100mg
Liên hệ
Clexza 100mg
Clexza 100mg
Liên hệ
1 1/1
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633