Ulipristal

1 sản phẩm

Ước tính: 2 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Nếu phát hiện thông tin nào chưa chính xác, vui lòng báo cáo cho chúng tôi tại đây Ulipristal

Hoạt chất Ulipristal được sử dụng trong lâm sàng nhằm mục đích sử dụng để tránh thai khẩn cấp trong vòng 120 giờ sau quan hệ cũng như để điều trị u xơ tử cung. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin về Ulipristal.

1 Tổng quan

1.1 Lịch sử

Ulipristal làm chậm quá trình vỡ nang trứng khi dùng trước khi rụng trứng và cũng có thể làm thay đổi quá trình cấy ghép làm suy yếu nội mạc tử cung bình thường. Ulipristal chủ yếu ở dạng Ulipristal Acetate. Nó đã được phê duyệt để sử dụng thuốc tránh thai khẩn cấp tại Hoa Kỳ vào tháng 8 năm 2010.

1.2 Mô tả 

CTCT: C28H35NO3.

Công thức cấu tạo của Ulipristal
Công thức cấu tạo của Ulipristal

2 Tác dụng dược lý

2.1 Dược lực học

Ulipristal thuộc nhóm điều hòa thụ thể Progesteron. Ulipristal hướng đến các mô ở vùng dưới đồi, buồng trứng, cổ tử cung. Khi có hoặc không có Progesterone, Ulipristal có tác dụng đối kháng hoặc chất chủ vận hướng đến các mô. Nồng độ Estradiol giảm, nang trứng phát triển chậm nếu dùng Ulipristal giai đoạn giữa nang trứng. Nếu được tiêm vào thời điểm hormone tạo hoàng thể đạt đỉnh, sự sung sướng của nang trứng sẽ bị trì hoãn vài ngày. Nếu được cung cấp sớm giai đoạn hoàng thể, có thể quan sát thấy sự giảm độ dày của nội mạc tử cung.

2.2 Cơ chế tác dụng 

Cơ chế hoạt động chính xác của Ulipristal đã được tranh luận gay gắt. Một mặt, phần lớn các nhãn thông tin kê đơn chính thức, chuyên khảo và các nghiên cứu trước đây về Ulipristal được chỉ định như một biện pháp tránh thai khẩn cấp cho thấy rằng cơ chế hoạt động chính của nó xoay quanh việc ức chế hoặc trì hoãn sự rụng trứng bằng cách ngăn chặn sự gia tăng LH dẫn đến trì hoãn quá trình hình thành nang trứng.

Ngược lại, một số cuộc điều tra mới nhất liên quan đến cơ chế hoạt động của Ulipristal như một biện pháp tránh thai khẩn cấp đề xuất rằng nó chủ yếu gây ra hành động của mình bằng cách ngăn chặn sự làm tổ của phôi, trái ngược với việc ngăn chặn sự rụng trứng. Mặc dù các cuộc điều tra trước đây đã chỉ ra rằng Ulipristal về cơ bản có khả năng ngăn ngừa rụng trứng tương đương với giả dược (tức là khả năng hoặc tác dụng vô hiệu) khi được dùng trong thời gian đỉnh LH từ một đến hai ngày trước khi rụng trứng, thuốc này vẫn cho thấy hiệu quả tránh thai cao ổn định và nhất quán xấp xỉ ≥80% khi được sử dụng tại thời điểm này. Sau đó, các nghiên cứu hiện tại cố gắng điều tra làm thế nào Ulipristal có thể tạo ra biện pháp tránh thai khẩn cấp thông qua việc ngăn ngừa rụng trứng trong những trường hợp mà sự rụng trứng đã được quan sát rõ ràng. Các mẫu sinh thiết nội mạc tử cung được nghiên cứu từ những trường hợp như vậy trong các cuộc điều tra như vậy sau đó cho thấy rằng Ulipristal được sử dụng làm cho mô nội mạc tử cung trở nên không thể ở được và không phù hợp để cấy phôi trong đó nhiều loại gen đặc trưng của nội mạc tử cung tiền thai nghén, dễ tiếp nhận bị điều hòa quá mức.

Tuy nhiên, hầu hết nếu không muốn nói là tất cả các cơ chế được đề xuất thường đồng ý rằng Ulipristal cuối cùng thể hiện tác dụng dược lý của nó bằng cách liên kết với các thụ thể Progesterone của con người và ngăn không cho progesterone tự nhiên, nội sinh chiếm giữ các thụ thể đó. Tuy nhiên, bất chấp việc xem xét nghiên cứu hiện tại và đang diễn ra về khả năng ngăn chặn quá trình cấy phôi của Ulipristal, quan điểm cho rằng thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ sau thụ tinh có khả năng làm dấy lên cảnh báo và/hoặc tranh luận về đạo đức đối với việc sử dụng Ulipristal do khả năng gây sảy thai, được coi là ngang bằng hoặc tương đương với Mifepristone. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng một số thông tin kê đơn, chẳng hạn như nhãn FDA Hoa Kỳ cho Ulipristal được chỉ định để tránh thai khẩn cấp, đã bao gồm bình luận bổ sung mới kể từ năm 2018 cảnh báo trực tiếp về việc Ulipristal không được chỉ định để chấm dứt thai kỳ hiện có và gợi ý rằng việc sử dụng Ulipristal có thể tạo ra những thay đổi đối với nội mạc tử cung có thể ảnh hưởng đến việc cấy ghép và góp phần vào hiệu quả.

2.3 Dược động học

Hấp thu: Thời gian đạt nồng độ tối đa, đối tượng khỏe mạnh, liều uống duy nhất là 60-90 phút; Cmax, đối tượng khỏe mạnh, liều uống duy nhất = 176 ± 89 ng/mL; AUC(0-∞), đối tượng khỏe mạnh, liều uống duy nhất = 556 ± 260 ng·h/mL.

Phân bố: >94% liên kết với các protein huyết tương như Albumin, glycoprotein axit alpha 1, lipoprotein (VLDL, LDL và HDL- do tính chất ưa mỡ của nó).

Chuyển hóa: Ulipristal được chuyển hóa bởi CYP3A4 và ở mức độ thấp hơn bởi CYP1A2.

Thải trừ: Thời gian bán thải trung bình, liều uống duy nhất, đối tượng khỏe mạnh là 32,4 ± 6,3 giờ. Độ thanh thải đường uống trung bình, liều uống duy nhất, đối tượng khỏe mạnh (CL/F) = 76,8 ± 64,0L/h.

3 Chỉ định - Chống chỉ định

3.1 Chỉ định

Tranh thai khẩn cấp trong 120 giờ sau khi quan hệ không được bảo vệ học việc tránh thai thất bại.

Điều trị u xơ tử cung cho nữ giới trưởng thành.

3.2 Chống chỉ định

Phụ nữ có thai.

Người mẫn cảm với Ulipristal.

Dùng thuốc thì không:

  • Vận hành máy.
  • Lái xe.

Người ung thư vú, tử cung.

Phụ nữ cho con bú.

Người ung thư buồng trứng.

Người ung thư cổ tử cung.

Chảy máu sinh dục chưa xác định được nguyên nhân chính xác ngoài ư xơ tử cung.

Ulipristal giúp tránh thai khẩn cấp
Ulipristal giúp tránh thai khẩn cấp

4 Liều dùng - Cách dùng

4.1 Liều dùng

Tránh thai khẩn cấp:

Người lớn, trẻ độ tuổi dậy thì: 30mg sớm nhất có thể trong vòng 120 giờ sau khi thực hiện hoạt động tình dục không sử dụng biện pháp bảo vệ. Có thể bổ sung thêm 1 liều khi trong thời gian 3 giờ sau khi dùng liều đầu bị nôn.

U xơ tử cung:

Người lớn: 5mg/ngày, tối đa 3 tháng.

Các triệu húng vừa, nặng nên dùng bắt đầu trong tuần kinh đầu tiên.

Với điều trị nhắc lại thì nên dùng ngay trong kỳ kinh thứ 2, vào tuần đầu tiên.

Dùng tối đa 4 lần nhắc lại.

4.2 Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

==>> Xem thêm về hoạt chất: Biện pháp tránh thai hiệu quả với Levonorgestrel 

5 Tác dụng không mong muốn

Tiêu hóa

Thần kinh

Sinh dục – Tiết niệu

Cơ-Xương-Khớp

Da liễu

Nhãn khoa

Nội tiết

Khác

Đầy hơi

Khô miệng

Buồn nôn, nôn

Đau bụng

Chóng mặt, run

Rối loạn tâm trạng

Đau đầu, chóng mặt

Lo âu

Mệt mỏi

Tiểu không tự chủ

Xuất huyết

Co thắt tử cung

U nang buồng trứng chức năng

Đau cơ

Bốc hỏa

Mề đay, ngứa da

Phát ban

Mụn trứng cá

Mắt mờ

Đốm máu

Thống kinh, rong kinh

Căng tức ngực

Tăng Triglycerid, Cholesterol

Vô kinh

Dày nội mạc tử cung

6 Tương tác thuốc

Chất gây cảm ứng enzym CYP3A4

Ulipristal bị giảm nồng độ, hiệu quả

Thuốc làm tăng pH dạ dày

Ulipristal bị giảm hấp thu

Chất ức chế men CYP3A4 

Ulipristal bị tăng nồng độ trong huyết tương

Progestogen 

Các biện pháp tránh thai nội tiết tố khác

Có thể bị giảm hiệu quả tránh thai

St. John's wort

Ulipristal bị giảm nồng độ trong huyết tương

==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Thuốc tránh thai đường uống Estradiol

7 Thận trọng

Ulipristal dùng thận trọng cho người:

  • Suy gan vừa, nặng.
  • Suy thận nặng.
  • Hen nặng không kiểm soát được.
  • Trẻ chưa dậy thì.

Dùng đúng đợt, liều chỉ định.

8 Ulipristal giá bao nhiêu?

Với mỗi hàm lượng, nhà sản xuất sẽ bán với mức giá khác nhau, chưa kể sự chênh lệch giữa các đơn vị cung cấp cũng khiế cho thuốc có giá bán rất khác nhau nên có thể tham khảo trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy.

9 Nghiên cứu Ulipristal Acetat so với Levonorgestrel tránh thai khẩn cấp trong số những người sử dụng thuốc tránh thai hiện tại

Mục tiêu: Ước tính hiệu quả chi phí của thuốc tránh thai khẩn cấp Ulipristal Acetate (UPA) và Levonorgestrel trong việc ngừa thai ở những người sử dụng thuốc tránh thai kết hợp với khoảng thời gian không dùng thuốc kéo dài. Chúng tôi đã tính đến khả năng tương tác giữa thuốc tránh thai kết hợp và béo phì đối với hiệu quả của thuốc tránh thai khẩn cấp.

Phương pháp: Chúng tôi đã xây dựng một mô hình phân tích quyết định bằng cách sử dụng phần mềm TreeAge để đánh giá chiến lược uống thuốc tránh thai khẩn cấp tối ưu trong một nhóm giả định gồm 100.000 phụ nữ 25 tuổi uống thuốc giữa chu kỳ với một đợt "bỏ lỡ" thuốc kéo dài (8-14 ngày). Chúng tôi đã sử dụng thời hạn 5 năm và tỷ lệ chiết khấu 3%. Từ góc độ chăm sóc sức khỏe, chúng tôi đã thu được xác suất, tiện ích và chi phí tăng cao đến đô la năm 2018 từ tài liệu. Chúng tôi đặt ngưỡng cho hiệu quả chi phí ở mức 100.000 đô la tiêu chuẩn cho mỗi năm sống được điều chỉnh theo chất lượng. Chúng tôi bao gồm các kết quả lâm sàng sau: số chu kỳ được bảo vệ, mang thai ngoài ý muốn, phá thai, sinh nở và chi phí.

Kết quả: Chúng tôi nhận thấy rằng UPA là phương pháp thuốc tránh thai khẩn cấp bằng miệng tối ưu, vì nó giúp giảm 720 ca mang thai ngoài ý muốn, 736 ca phá thai và 80 ca sinh nở với tổng chi phí tiết kiệm được là 50.323 đô la và thêm 79 năm sống đã điều chỉnh. UPA tiếp tục là chiến lược tối ưu ngay cả trong trường hợp béo phì hoặc thuốc tránh thai kết hợp ảnh hưởng đến hiệu quả của UPA, trong đó tương tác thuốc tránh thai kết hợp sẽ phải thay đổi hiệu quả của UPA 160% trước khi Levonorgestrel là chiến lược chủ đạo.

Kết luận: Các mô hình của chúng tôi phát hiện ra rằng UPA là lựa chọn chủ yếu của thuốc tránh thai khẩn cấp đường uống trong số những người dùng thuốc tránh thai kết hợp bị "bỏ lỡ" một đợt uống thuốc kéo dài, bất kể chỉ số khối cơ thể hay tương tác bất lợi của thuốc tránh thai kết hợp với UPA.

Ý nghĩa: Ulipristal Acetat là thuốc tránh thai khẩn cấp được lựa chọn chủ yếu ở những người sử dụng thuốc tránh thai kết hợp.

10 Các dạng bào chế phổ biến

Các sản phẩm chứa Ulipristal
Các sản phẩm chứa Ulipristal

Ulipristal được bào chế dạng viên nén hàm lượng 5mg để điều trị u xơ tử cung và 30mg để tránh thai khẩn cấp. Đây là đường dùng tiết kiệm thời gian, người lớn ưa thích, gọn nhẹ mang theo.

Biệt dược gốc của Ulipristal là: Ella, Logilia.

Các sản phẩm khác chứa Ulipristal là: EllaOne Ulipristal Acetate 30mg, Ulipristal Stada 30mg, Esmya 5mg,…

11 Tài liệu tham khảo

  1. Tác giả Kimberley A Bullard, Alison B Edelman, Shannon M Williams, Maria I Rodriguez (Ngày đăng 16 tháng 5 năm 2019). Ulipristal acetate compared to levonorgestrel emergency contraception among current oral contraceptive users: a cost-effectiveness analysis, Pubmed. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2023
  2. Chuyên gia của Mims. Ulipristal, Mims. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2023
Xem thêm chi tiết

Các sản phẩm có chứa hoạt chất Ulipristal

Ella 30mg
Ella 30mg
Liên hệ
1 1/1
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633