Tucatinib
2 sản phẩm
Dược sĩ Hoàng Mai Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tên chung quốc tế: Tucatinib
Biệt dược thường gặp: Tukysa
Loại thuốc: Chất ức chế tyrosine kinase thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì ở người 2 (HER2).
Mã ATC: L01EH03
1 Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim chứa hàm lượng 50mg, 150mg Tucatinib.
2 Dược lực học
Tucatinib là chất ức chế tyrosine kinase của HER2, mà sự đột biến ở gen này dẫn đến tăng sinh ác tính các tế bào ung thư, đặc biệt tìm thấy nhiều ở ung thư vú.
Kết quả nghiên cứu cho thấy tucatinib ức chế quá trình phosphoryl hóa HER2 và HER3, gây ra sự ức chế MAPK và AKT và tăng sinh tế bào. Từ đó chống lại sự phát triển của các tế bào ung thư. Sự kết hợp của tucatinib và Trastuzumab sẽ làm tác dụng chống khối u tăng lên nhanh chóng hơn.
3 Dược động học
Hấp thu: sự hấp thu của thuốc tăng lên khi dùng chung với thức ăn nhiều chất béo, nồng độ thuốc trong huyết tương đạt giá trị cao nhất trong thời gian từ 1-4 giờ khi dùng hàm lượng 350mg 2 lần mỗi ngày.
Phân bố: Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 97% với Thể tích phân bố là 1670 L ở trạng thái ổn định.
Chuyển hoá: thuốc chuyển hoá tại gan, bởi con đường CYP2C8 là chủ yếu và với một số đóng góp nhỏ từ CYP3A.
Thải trừ: thuốc được thải trừ khoảng 86% tổng liều được bài tiết qua phân và 4,1% được tìm thấy trong nước tiểu. Thời gian bán hủy ở trạng thái ổn định (t 1/2 ) của tucatinib là 8,21 giờ giờ.
4 Chỉ định
Tucatinib được chỉ định điều trị bệnh:
- Ung thư vú di căn hoặc tiến triển nhưng không thể cắt bỏ có dương tính HER2, dùng kết hợp với trastuzumab và Capecitabine ở người lớn trưởng thành khi thất bại với các phác đồ điều trị ban đầu trước đó.
- Ung thư đại tràng, trực tràng di căn hoặc không thể cắt bỏ có dương tính với HER2 di căn hoặc tiến triển không thể cắt bỏ, kết hợp với trastuzumab khi các biện pháp hoá trị trước đó thất bại.
5 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với thành phần Tucatinib.
6 Liều dùng - Cách dùng
6.1 Liều dùng
Liều dùng của thuốc tùy theo trường hợp bệnh khác nhau:
Để điều trị ung thư vú tiến triển hoặc di căn bằng trastuzumab và capecitabine:
- Người lớn được khuyến cáo dùng liều 300 miligam (mg) 2 lần một ngày, các trường hợp không dung nạp được hoặc gặp tác dụng phụ sẽ được điều chỉnh liều theo chỉ định của bác sĩ.
- Trẻ em chưa có khuyến cáo sử dụng.
Để điều trị ung thư đại tràng di căn hoặc tiến triển bằng trastuzumab:
- Người lớn trưởng thành dùng liều 300 miligam (mg) 2 lần một ngày, bác sĩ sẽ điều chỉnh liều lượng khi sự dung nạp và tác dụng phụ ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.
- Trẻ em chưa có khuyến cáo sử dụng.
7 Cách dùng
Dạng viên uống, sử dụng trực tiếp toàn bộ viên Tucatinib với nước, không bẻ đôi, nhai hay nghiền nát viên trước khi uống. Thời điểm giữa 2 lần uống thuốc nên cách nhau khoảng 12 giờ.
Nên duy trì dùng thuốc vào 1 thời điểm trong ngày và tuân thủ đúng hướng dẫn sử dụng thuốc của bác sĩ, hạn chế quên liều để đánh giá hiệu quả được tốt nhất. Nếu quên liều thuốc, bị nôn thì bỏ qua liều và dùng theo lịch trình thường ngày và không bù gấp đôi.
8 Tác dụng không mong muốn
Phản ứng có hại thường gặp của thuốc cụ thể:
- Rối loạn tiêu hoá: tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, viêm miệng.
- Rối loạn da và mô dưới da: hội chứng đỏ loạn cảm lòng bàn tay chân, phát ban.
- Rối loạn gan mật: độc tính với gan, aspartate aminotransferase tăng, xét nghiệm chức năng gan tăng, tổn thương gan.
- Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: giảm thèm ăn.
- Rối loạn mạch máu và bạch huyết: giảm hemoglobin và thiếu máu normocytic, thiếu máu, tăng chảy máu.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: đau khớp, nhức xương.
- Rối loạn thần kinh: bệnh lý thần kinh ngoại biên, bệnh thần kinh cảm giác vận động.
9 Tương tác thuốc
Chất cảm ứng CYP3A mạnh hoặc chất cảm ứng CYP2C8 vừa phải: làm giảm nồng độ tucatinib trong huyết tương, ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc.
Chất ức chế CYP2C8 mạnh hoặc trung bình: làm tăng nồng độ tucatinib trong huyết tương, tăng nguy cơ ngộ độc và gặp tác dụng phụ của thuốc.
Chất nền CYP3A: làm tăng nồng độ chất nền P-gp trong huyết tương, nên điều chỉnh liều lượng thuốc nếu cần kết hợp uống chung trong điều trị.
Chất nền P-glycoprotein (P-gp): làm tăng nồng độ chất nền P-gp trong huyết tương , nguy cơ tăng độc tính của các chất nền này.
10 Thận trọng
Các tác dụng phụ nghiêm trọng liên quan đến tiêu chảy xảy ra ở hầu hết bệnh nhân, đã có báo cáo tử vong, nên báo cáo với bác sĩ tình trạng bệnh và dùng thuốc chống tiêu chảy theo chỉ định.
Các báo các độc tính trên gan nghiêm trọng gây tử vong khi sử dụng thuốc, nên theo dõi ALT, AST và bilirubin trước khi dùng và cứ mỗi 3 tuần/lần để kiểm soát được tác dụng phụ.
Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần thuốc, khi có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thuốc nào cũng nên thông báo với bác sĩ.
11 Thời kỳ mang thai
Dù chưa có các nghiên cứu thực hiện trên người, nhưng dựa trên cơ chế và báo cáo ở động vật cho thấy thuốc có liên quan đến dị tật, tử vong ở phôi thai, nên không dùng cho đối tượng mang thai. Đặc biệt khi sử dụng kết hợp với trastuzumab và capecitabine, độc tính của thuốc càng nghiêm trọng. Phụ nữ mang thai và phụ nữ có khả năng mang thai nên được tư vấn về rủi ro tiềm ẩn.
12 Thời kỳ cho con bú
Các nghiên cứu về sự bài tiết Tucatinib vào sữa, các nghiên cứu chưa được báo cáo cả trên người và động vật, tuy nhiên do tiềm ẩn nhiều nguy cơ độc hại nghiêm trọng đối với thai nhi nên không dùng Tucatinib cho phụ nữ đang cho con bú và ít nhất trong 1 tuần sau liều điều trị cuối cùng.
13 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ , không để thuốc đông lạnh.
Tránh xa khu vực vui chơi của trẻ nhỏ.
14 Quá liều
Chưa có báo cáo.
Nếu sử dụng quá liều nên nhanh chóng cấp cứu tại cơ sở y tế gần nhất.
15 Tài liệu tham khảo
Chuyên gia Pubchem. Tucatinib. Pubchem. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2024.
Chuyên gia Drugbank.Tucatinib, Drugbank. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2024.