Trospium
1 sản phẩm
Dược sĩ Thanh Huế Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
Tên chung quốc tế: Trospium
Biệt dược thường gặp: Sanctura, Regurin
Loại thuốc: Thuốc chống co thắt đường tiết niệu (thuốc đối kháng muscarinic)
Mã ATC: G04BD09
1 Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang (dạng giải phóng kéo dài) chứa hàm lượng 60mg Trospium.
Viên nén (dạng giải phóng tức thời) chứa hàm lượng 20mg Trospium.
2 Dược lực học
Trospium có tác dụng chống co thắt, kháng muscarinic, được chỉ định để điều trị bàng quang hoạt động quá mức với các triệu chứng tiểu gấp, tiểu không tự chủ, tiểu gấp và tiểu nhiều lần.
Trospium có ái lực cao hơn đối với thụ thể muscarinic so với thụ thể nicotinic ở nồng độ điều trị.
Trospium đối kháng với tác dụng của acetylcholin trên thụ thể muscarinic ở các cơ quan được chi phối bởi cholinergic. Tác dụng đối giao cảm của nó làm giảm trương lực cơ trơn ở bàng quang.
3 Dược động học
3.1 Hấp thu
Trospium ở dạng giải phóng tức thời có Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình là khoảng 9,6%.
3.2 Phân bố
Thể tích phân bố của trospium dùng đường uống là khoảng 531 lít.
Khoảng 80% trospium liên kết với protein trong huyết tương.
3.3 Chuyển hóa
Trospium có thể được chuyển hóa thông qua thủy phân este và liên hợp acid glucuronic.
3.4 Thải trừ
Trospium được thải trừ chủ yếu qua phân và một lượng nhỏ hơn qua nước tiểu, chủ yếu ở dạng không thay đổi.
Trospium bài tiết qua thận thông qua sự kết hợp bài tiết ống thận và lọc cầu thận.
Thời gian bán thải của trospium ở những bệnh nhân dùng dạng giải phóng kéo dài là khoảng 35 giờ, dạng giải phóng tức thời là khoảng 6 giờ.
Độ thanh thải trospium qua thận là 21L/giờ.
4 Chỉ định
Trospium được chỉ định để điều trị bàng quang hoạt động quá mức với các triệu chứng tiểu gấp, tiểu không tự chủ, tiểu gấp và tiểu nhiều lần.
Trospium cũng được chỉ định kết hợp với xanomeline để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh tâm thần phân liệt.
5 Chống chỉ định
Mẫn cảm với Trospium.
Bệnh tăng nhãn áp góc hẹp không được điều trị hoặc không được kiểm soát.
Tắc nghẽn trong hệ tiêu hóa.
Không thể đi tiểu.
6 Liều dùng- Cách dùng
6.1 Liều dùng
6.1.1 Người lớn
Dạng bào chế giải phóng tức thời: 20mg x 2 lần/ngày.
Dạng bào chế giải phóng kéo dài: 60mg x 1 lần/ngày vào buổi sáng.
6.1.2 Người cao tuổi (từ 75 tuổi trở lên)
Dạng bào chế giải phóng tức thời: 20mg x 1 lần/ ngày dựa trên khả năng dung nạp.
Dạng bào chế giải phóng kéo dài: 60 mg x 1 lần/ ngày vào buổi sáng.
6.2 Cách dùng
Dùng trospium theo đường uống, dùng khi bụng đói, ít nhất 1 giờ trước khi ăn.
Trospium dạng giải phóng kéo dài nên được uống mỗi sáng, ít nhất 1 giờ trước bữa ăn.
Không nghiền nát, nhai, bẻ hoặc mở viên nang giải phóng kéo dài, cần phải nuốt toàn bộ để tránh giải phóng quá mức thuốc cùng lúc.
7 Tác dụng không mong muốn
7.1 Nghiêm trọng
Đau bụng dữ dội hoặc đầy hơi.
Táo bón nặng.
Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không đi tiểu.
Lú lẫn, ảo giác.
7.2 Ít nghiêm trọng hơn
Khô miệng hoặc cổ họng.
Đau đầu.
Táo bón nhẹ.
Đau bụng, đầy hơi.
Chóng mặt, buồn ngủ.
Mắt khô.
8 Tương tác
Thuốc kháng cholinergic (amantadine, benztropine, Atropine, Ipratropium hoặc Tiotropium, thuốc chống trầm cảm ba vòng): Có thể làm tăng các tác dụng phụ.
Thuốc làm tăng nhu động ruột (Metoclopramide): Có thể làm giảm tác dụng của các thuốc này.
Metformin: Có thể làm giảm nồng độ trong máu và tác dụng của trospium.
Tenofovir: Sử dụng đồng thời có thể làm tăng nồng độ trong máu và tác dụng của cả hai loại thuốc.
Vancomycin: Sử dụng đồng thời có thể làm tăng nồng độ trong máu và tác dụng của cả hai loại thuốc.
9 Thận trọng
Trospium có thể làm giảm tiết mồ hôi, khiến người bệnh dễ bị say nắng hơn. Hãy uống nhiều nước và tránh tập thể dục hoặc ở ngoài trời nóng.
Thông báo cho bác sĩ nếu có mắc các tình trạng: Bệnh tăng nhãn áp, bệnh gan, bệnh thận, rối loạn dạ dày hoặc ruột như viêm loét đại tràng, rối loạn cơ như bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt.
Trospium có thể khiến người bệnh mờ mắt và ảnh hưởng đến khả năng suy nghĩ hoặc phản ứng, nên hãy cẩn thận khi lái xe hoặc thực hiện các công việc đòi hỏi sự tỉnh táo và khả năng quan sát.
Không nên uống rượu trong vòng 2 giờ trước hoặc sau khi dùng trospium, vì rượu có thể làm tăng một số tác dụng phụ của thuốc này.
Trước khi sử dụng trospium, hãy thông báo cho bác sĩ biết nếu đang dùng các loại thuốc khác gây buồn ngủ (như thuốc cảm lạnh, dị ứng, thuốc an thần, thuốc giảm đau gây nghiện, thuốc ngủ, thuốc giãn cơ và thuốc điều trị co giật, trầm cảm hoặc lo âu). Những thuốc này có thể làm tăng tình trạng buồn ngủ do trospium.
10 Thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: hiện tại chưa rõ liệu trospium có ảnh hưởng đến thai nhi hay không. Hãy thông báo với bác sĩ nếu đang mang thai hoặc dự định mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Hiện chưa rõ trospium có vào sữa mẹ hay gây hại cho trẻ bú mẹ hay không. Không tự ý dùng thuốc khi đang cho con bú mà không hỏi ý kiến bác sĩ.
11 Bảo quản
Giữ trospium ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh ánh sáng trực tiếp và nơi có độ ẩm cao.
Để thuốc ngoài tầm với của trẻ em.
12 Quá liều
Triệu chứng quá liều trospium có thể bao gồm các dạng nghiêm trọng của một số tác dụng không mong muốn đã được đề cập.
Cần đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.
13 Tài liệu tham khảo
Chuyên gia Drugbank. Trospium. Drugbank. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2025.
Chuyên gia Drugs.com. Trospium. Drugs.com. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2025.