Toripalimab

1 sản phẩm

Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Toripalimab

Tên chung quốc tế: Toripalimab

Biệt dược thường gặp: Loqtorzi

Loại thuốc: Kháng thể đơn dòng kháng PD-1 và PD-L1 (chất ức chế điểm kiểm soát miễn dịch) 

Mã ATC: L01FF13

1 Dạng thuốc và hàm lượng

Tiêm, truyền tĩnh mạch chứa hàm lượng 240mg/6ml Toripalimab.

2 Cơ chế tác dụng

2.1 Dược lực học

Toripalimab là một kháng thể đơn dòng chống lại PD-1.

Toripalimab hoạt động bằng cách ngăn chặn thụ thể PD-1 để hệ thống miễn dịch không còn bị ức chế và có khả năng tấn công và tiêu diệt các tế bào khối u tốt hơn.

Toripalimab cũng được cho là làm giảm số lượng thụ thể PD-1 ở bên ngoài tế bào ung thư bằng cách khiến thụ thể PD-1 được hấp thụ bên trong tế bào ung thư.

2.2 Dược động học

2.2.1 Hấp thu

Khi sử dụng toripalimab hai tuần một lần, nồng độ của thuốc sẽ ổn định vào khoảng tuần thứ 7.

2.2.2 Phân bố 

Khi toripalimab đạt trạng thái ổn định, Thể tích phân bố trung bình là 3,7L.

2.2.3 Chuyển hóa

Toripalimab giống như các protein điều trị khác, có thể bị phân hủy thông qua các quá trình dị hóa tạo thành các peptide và axit amin nhỏ hơn.

2.2.4 Thải trừ

Thời gian bán thải cuối cùng trung bình của toripalimab sau một liều dùng là 10 ± 1,5 ngày. Khi đạt trạng thái ổn định, thời gian bán thải cuối cùng trung bình là 18 ± 9,4 ngày.

Độ thanh thải trung bình của toripalimab sau một liều dùng là 14,9 mL/h và ở trạng thái ổn định độ thanh thải trung bình là 9,5 mL/h.

3 Chỉ định

Toripalimab được chỉ định dùng để:

  • Phối hợp với CisplatinGemcitabine để điều trị đầu tay cho người lớn bị ung thư biểu mô vòm họng di căn hoặc tái phát tại chỗ.
  • Dùng đơn độc để điều trị cho người lớn bị ung thư vòm họng di căn hoặc tái phát không thể cắt bỏ với bệnh tiến triển trong hoặc sau khi dùng hóa trị liệu có chứa platinum.
Chỉ định Toripalimab
Chỉ định Toripalimab

4 Chống chỉ định

Mẫn cảm với Toripalimab. 

Phụ nữ đang mang thai và bà mẹ cho con bú. 

5 Liều dùng- Cách dùng

5.1 Liều dùng

Điều trị ban đầu cho ung thư vòm họng di căn hoặc tái phát tại chỗ phối hợp với Cisplatin và Gemcitabine, liều toripalimab khuyến cáo cho người lớn là 240mg/ lần, 3 tuần 1 lần.

Đã điều trị trước đó với ung thư vòm họng không thể cắt bỏ hoặc di căn, liều khuyến cáo là 3 mg/kg/lần, 2 tuần 1 lần.

5.2 Cách dùng

Toripalimab được truyền tĩnh mạch, quá trình này kéo dài từ 30 đến 60 phút.

Truyền tĩnh mạch sẽ được thực hiện bởi các chuyên gia y tế.

Liều dùng và cách dùng Toripalimab
Liều dùng và cách dùng Toripalimab

6 Tác dụng không mong muốn

6.1 Nghiêm trọng

Các vấn đề về phổi: ho, hụt hơi, đau ngực.

Các vấn đề về đường ruột: tiêu chảy, phân đen hoặc có máu, đau bụng.

Các vấn đề về gan: vàng da/mắt, nước tiểu sẫm màu, buồn nôn/nôn, dễ chảy máu/bầm tím, đau vùng bụng phải.

Các vấn đề về tuyến nội tiết: đau đầu, đi tiểu nhiều, nhạy cảm ánh sáng, rụng tóc, vấn đề về mắt, cảm thấy lạnh, nhịp tim nhanh, táo bón, ra nhiều mồ hôi, giọng trầm hơn, mệt mỏi, chóng mặt, thay đổi cân nặng, cảm thấy đói/khát, thay đổi tâm trạng/hành vi.

Các vấn đề về thận: giảm lượng nước tiểu, sưng mắt cá chân, máu trong nước tiểu, mất cảm giác thèm ăn.

Các vấn đề về da: phát ban, ngứa, loét đau, phồng rộp/bong tróc da, sốt, sưng hạch bạch huyết.

6.2 Thường gặp

Buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, tiêu chảy.

Suy giáp.

Phát ban, sốt.

Bệnh thần kinh ngoại biên. 

Ho, nhiễm trùng đường hô hấp trên.

Đau cơ và khớp.

Khó ngủ, mệt mỏi, chóng mặt.

7 Tương tác 

Lenalidomide và dexamethasone, pomalidomide và dexamethasone, hoặc Thalidomide và dexamethasone để điều trị bệnh đa u tủy: Có thể tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ nghiêm trọng.

Abciximab, adalimumab, alemtuzumab: Có thể làm tăng nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của tác dụng phụ. 

8 Thận trọng

Trước khi dùng toripalimab, hãy thông báo cho bác sĩ về tình trạng sức khỏe bao gồm:

  • Vấn đề hệ miễn dịch: bệnh Crohn, viêm loét đại tràng, lupus.
  • Ghép tạng: đã nhận hoặc có kế hoạch nhận ghép tạng.
  • Xạ trị vùng ngực: đã được điều trị bằng xạ trị.
  • Bệnh lý hệ thần kinh: bệnh nhược cơ, hội chứng Guillain-Barré.

Quá trình tiêm truyền phải được thực hiện bởi cán bộ y tế có chuyên môn để giảm nguy cơ các phản ứng nghiêm trọng liên quan đến tiêm truyền, như sốc phản vệ hoặc phản ứng quá mẫn.

Trong suốt quá trình điều trị với toripalimab, cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận để phát hiện các dấu hiệu của phản ứng liên quan đến tiêm truyền.

9 Thời kỳ mang thai và cho con bú

Toripalimab không dùng cho phụ nữ mang thai vì có thể gây hại cho thai nhi. Phụ nữ có khả năng mang thai cần kiểm tra thai âm tính trước khi dùng toripalimab. Sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong quá trình điều trị và 4 tháng sau liều cuối.

Không cho con bú trong thời gian điều trị và trong vòng 4 tháng sau liều toripalimab cuối cùng. 

10 Bảo quản 

10.1 Bảo quản lọ toripalimab

Trong tủ lạnh ở nhiệt độ từ 2°C đến 8°C trong hộp ban đầu để tránh ánh sáng.

Không được đông lạnh.

10.2 Bảo quản dung dịch toripalimab pha loãng

Nếu Dung dịch không được sử dụng ngay lập tức: Hãy bảo quản ở nhiệt độ phòng (20℃ đến 25℃), không quá 8 giờ và loại bỏ sau 8 giờ. Hoặc bảo quản lạnh (2℃ đến 8℃), không quá 24 giờ, để dung dịch đạt nhiệt độ phòng trước khi dùng và vứt bỏ sau 24 giờ. 

Không được đông lạnh.

11 Tài liệu tham khảo

Chuyên gia Drugbank. Toripalimab. Drugbank. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2024.

Chuyên gia Drugs.com. Toripalimab. Drugs.com. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2024.

Xem thêm chi tiết

Các sản phẩm có chứa hoạt chất Toripalimab

Loqtorzi 240mg/6ml
Loqtorzi 240mg/6ml
Liên hệ
1 1/1
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900.888.633