Topotecan

1 sản phẩm

Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Nếu phát hiện thông tin nào chưa chính xác, vui lòng báo cáo cho chúng tôi tại đây Topotecan

Tên chung quốc tế: Topotecan 

Biệt dược thường gặp: Hycamtin

Loại thuốc: Chất ức chế Topoisomerase 1 (TOP1).

Mã ATC: L01CE01

1 Dạng thuốc và hàm lượng

Bột pha Dung dịch tiêm tĩnh mạch chứa hàm lượng    4mg/4mL, hoặc viên nang chứa 0,25mg, 1mg Topotecan.

2 Dược lực học

Topotecan là chất ức chế enzym topoisomerase-I có tác dụng tham gia vào quá trình sao chép DNA với khả năng làm mờ chuỗi xoắn, tạo ra các vết nứt mạch đơn có thể đảo ngược,  tạo điều kiện cho các quá trình hạt nhân như sao chép DNA, tái tổ hợp và sửa chữa. 

Cơ chế Topotecan ức chế topoisomerase-I  bằng cách liên kết cộng hoá trị với phức hợp topoisomerase I-DNA và ngăn chặn sự gắn kết lại của các đứt gãy sợi đơn DNA, làm chúng không tái tổ hợp, sao chép và làm chết tế bào.

Cơ chế thuốc Topotecan
Cơ chế thuốc Topotecan

3 Dược động học

Hấp thu:hấp thu hoàn toàn bằng đường tiêm và hấp thu nhanh qua đường uống. Nồng độ thuốc đạt giá trị cao nhất trong huyết tương đạt được trong vòng từ 1-2 giờ.

Phân bố: Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương của Topotecan  khoảng 35%, thể tích phần bố của là 132 L.

Chuyển hoá: Topotecan trải qua quá trình thủy phân thuận nghịch, chất chuyển hoá có hoạt tính là  N-desmethyl tìm thấy trong nước tiểu, phân và máu.

Thải trừ: tiêm tĩnh mạch thuốc được bài tiết nước tiểu (51%) và qua phân (18%) với thời gian thải trừ khoảng 2-3 giờ, dùng đường uống thuốc được bài tiết qua nước tiểu (20%) và qua phân (33%) , thời gian thải trừ khoảng 4-6 giờ.

4 Chỉ định

Topotecan được chỉ định điều trị:

  • Ung thư biểu mô buồng trứng di căn khi thất bại với liệu pháp hoá trị ban đầu.
  • Ung thư phổi tế bào nhỏ khi thất bại với phác đồ điều trị ban đầu.
  • Ung thư biểu mô cổ tử cung tái phát sau liệu pháp xạ trị, giai đoạn 4B, Topotecan kết hợp với Cisplatin trong điều trị.

5 Chống chỉ định

Người mẫn cảm với thành phần Topotecan .

Phụ nữ đang cho con bú.

Bệnh nhân suy tủy xương nghiêm trọng.

6 Liều dùng - Cách dùng

6.1 Liều dùng 

Liều dùng tùy từng trường hợp bệnh cụ thể:

Ung thư phổi tế bào nhỏ

  • Truyền dịch tĩnh mạch 1,5mg/m² IV mỗi ngày x5 ngày; lặp lại theo chu kỳ 21 ngày.
  • Đường uống dùng 2,3mg/m² mỗi ngày x5 ngày; lặp lại theo chu kỳ 21 ngày.

Ung thư cổ tử cung

  • Dùng đường tiêm truyền liều 0,75 mg/m² truyền tĩnh mạch trong 30 phút vào Ngày 1, 2 và 3 (với cisplatin 50 mg/m² vào Ngày 1); lặp lại theo chu kỳ 21 ngày.

Ung thư buồng trứng

  • Dùng đường tiêm liều 1,5mg/m² IV mỗi ngày x5 ngày; lặp lại theo chu kỳ 21 ngày.

Bệnh nhân suy thận 

  • Đường tiêm truyền không cần chỉnh liều với suy thân nhẹ, suy thận trung bình giảm liều xuống 0,75 mg/m² mỗi ngày, suy thận nặng không dùng thuốc.
  • Đường uống giảm liều xuống 1,5 mg/m² mỗi ngày khi suy thận nhẹ, suy thận trung bình dùng liều 0,6 mg/m² mỗi ngày.

7 Cách dùng 

Dạng viên uống, sử dụng trực tiếp với nước. Nuốt toàn bộ viên thuốc, không bẻ đôi, nhai hay nghiền nát viên trước khi uống. 

Dạng tiêm truyền tĩnh mạch đảm bảo độ vô trùng cho các thiết bị truyền và cần được giám sát bởi nhân viên y tế.

Nên duy trì dùng thuốc vào đúng 1 thời điểm trong ngày và dùng thuốc đúng chỉ dẫn của bác sĩ, không tự ý tăng liều hay giảm liều thuốc.

Nếu quên liều thuốc, bị nôn thì bỏ qua liều và dùng theo lịch trình cũ không bù gấp đôi. 

Thuốc Hycamtin
Thuốc Hycamtin

8 Tác dụng không mong muốn

Tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc như nhiễm trùng huyết, giảm bạch cầu do sốt, giảm bạch cầu trung tính giảm tiểu cầu, thiếu máu, phản ứng quá mẫn, chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, đau bụng, rụng tóc, viêm miệng.

Tác dụng phụ ít gặp như tăng bilirubin máu, ngứa da.

Tác dụng phụ hiếm gặp như sốc phản vệ, nổi mày đay, phù mạch, bệnh phổi kẽ, thoát mạch.

Một vài trường hợp chảy máu nghiêm trọng, thủng đường tiêu hoá cũng đã được báo cáo.

9 Tương tác thuốc

Thuốc hoá trị khác: làm tăng nồng độ các thuốc  này trong huyết tương nên giảm liều của các sản phẩm thuốc giúp thuốc cải thiện khả năng dung nạp.

Thuốc gây độc tế bào và gây ức chế tủy khác: ức chế tủy có khả năng nặng hơn, độc tính cao hơn nên phải giảm liều.

Các chất ức chế ABCB1 và ABCG2 : tăng phơi nhiễm với topotecan.

10 Thận trọng

Thuốc gây độc tính liên quan huyết học, thiếu máu cần phải thực hiện xét nghiệm công thức máu thường xuyên trong quá trình điều trị bằng thuốc.

Các báo cáo về suy tuỷ nghiêm trọng gây tử vong khi dùng topotecan, ngoài ra các tình trạng dễ nhiễm trùng, suy giảm miễn dịch ảnh hưởng đến sức khỏe người bệnh, cần theo dõi và có hướng xử lý kịp thời.

Các dấu hiệu sốt, đau bụng, tiêu chảy cần xem xét khả năng viêm đại tràng giảm bạch cầu.

Các báo cáo về bệnh phổi kẽ, ung thư phổi, xơ phổi khi sử dụng Topotecan, nên theo dõi các triệu chứng phổi và ngừng sử dụng nếu phát hiện dương tính với viêm phổi kẽ.

Không khuyến cáo sử dụng cho đối tượng suy thận nặng, suy gan nặng vì các dữ liệu về độ an toàn của thuốc chưa được nghiên cứu.

Thuốc làm mệt mỏi và suy nhược nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

11 Thời kỳ mang thai

Các nghiên cứu tiền lâm sàng đã chỉ ra khả năng gây độc cho phôi thai của Topotecan và có khả năng gây chết thai nhi nên thuốc chống chỉ định dùng cho phụ nữ có thai. Đối tượng phụ nữ mong muốn có con cũng không được sử dụng thuốc và thông báo ngay với bác sĩ nếu có thai trong lúc điều trị.

12 Thời kỳ cho con bú

Thuốc chống chỉ định dùng cho phụ nữ đang cho con bú vì những độc tính mà thuốc mang lại cho trẻ nhỏ.

13 Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C. 

Tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp.

Tránh xa khu vực vui chơi của trẻ nhỏ.

14 Quá liều

Báo cáo quá liều thường ở bệnh nhân dùng đường tiêm tĩnh mạch với biểu hiện ức chế tủy xương.

Đến nay chưa có thuốc giải độc đặc hiệu, báo cáo với cơ sở y tế gần nhất để được điều trị kịp thời.

15 Tài liệu tham khảo

Chuyên gia Pubchem. Topotecan, Pubchem. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2024.

Chuyên gia Drugbank. Topotecan, Drugbank. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2024.

Xem thêm chi tiết

Các sản phẩm có chứa hoạt chất Topotecan

Calbitin 4mg/4ml
Calbitin 4mg/4ml
Liên hệ
1 1/1
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633