Tofisopam

2 sản phẩm

Ước tính: 2 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Tofisopam

Tên chung: Tofisopam

Mã ATC: N05BA23

Nhóm thuốc: Thuốc chống lo âu, các dẫn xuất của benzodiazepine.

1 Dược lực học

Tofisopam là một loại thuốc 2,3-benzodiazepine, một dẫn xuất của benzodiazepin. Trái ngược với 1,4-benzodiazepin cổ điển, hợp chất này không liên kết với vị trí gắn benzodiazepine của thụ thể acid gamma-aminobutyric và hồ sơ tâm sinh lý của nó khác với các hợp chất như vậy.  Ngoài hoạt động giải lo âu, tác dụng an thần, giãn cơ và chống co giật là những đặc điểm chính của đại diện được sử dụng thường xuyên nhất của 1,4-benzodiazepin, Diazepam. Ngược lại, với điều đã đề cập ở trên, Tofisopam chỉ tạo ra tác dụng an thần ở liều cao hơn và không có tác dụng chống co giật và giãn cơ đáng kể. Tofisopam không gây buồn ngủ ngay cả ở liều thấp, và chỉ liều cao mới làm tăng tác dụng của barbiturat và Ethanol

2 Dược động học

Hấp thu: Hấp thu nhanh qua đường ruột, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 2 giờ. Trạng thái ổn định đạt được trong vòng 3 ngày sau khi dùng thường xuyên.

Phân bố: Tỷ lệ thuốc gắn với protein khoảng 50%.

Chuyển hoá: Thuốc trải qua quá trình chuyển hóa đầu tiên chủ yếu ở gan. Quá trình này chủ yếu là khử nhóm methyl, và phần lớn các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng liên kết với acid glucuronic. Tuy nhiên, chất chuyển hóa có thể khác nhau một chút giữa các dạng đồng phân quang học (các phiên bản phân tử khác nhau của cùng một chất). Cụ thể, quá trình khử nhóm methyl ở (R)-Tofisopam xảy ra chủ yếu ở nhóm methoxy ở vị trí thứ 4, do enzyme CYP2C9 xúc tác. Trong khi đó, (S)-Tofisopam chủ yếu bị khử methyl ở nhóm methoxy ở vị trí thứ 7, với sự tham gia của enzyme CYP3A4.

Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua phân và nước tiểu (tỷ lệ 40:60%). Thời gian bán thải là 6-8 giờ.

3 Chỉ định

Điều trị các rối loạn tâm thần và thực thể đi kèm chứng lo âu, thiếu năng lượng, mệt mỏi, rối loạn thực vật.

Điều trị hội chứng cai rượu.

Tofisopam thường được chỉ định điều trị rối loạn lo âu

4 Chống chỉ định

Người mẫn cảm với Tofisopam.

Người suy hô hấp mất bù.

Người có tiền sử của hội chứng ngưng thở khi ngủ hoặc hôn mê.

Dùng chung với Tofisopam với Tacrolimus, sirolimus và Ciclosporin.

Phụ nữ có thai 3 tháng đầu.

Phụ nữ cho con bú.

5 Thận trọng

Chỉ nên dùng cho người lớn, kinh nghiệm sử dụng Tofisopam ở trẻ em còn hạn chế.

Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy hô hấp mạn tính không bù hoặc tiền sử suy hô hấp cấp.

Thận trọng khi điều trị cho người cao tuổi, bệnh nhân có bệnh tâm thần, suy thận hoặc suy gan.

Không sử dụng Tofisopam cho bệnh nhân bị rối loạn tâm thần hoặc rối loạn cảm xúc.

Thận trọng khi sử dụng Tofisopam cho bệnh nhân bị glocom góc đóng.

Dùng đồng thời với các chất ức chế hệ thần kinh trung ương có thể làm tăng tác dụng của thuốc.

Không sử dụng Tofisopam đồng thời với opioid do nguy cơ an thần, suy hô hấp, hôn mê và tử vong.

Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân khi sử dụng thuốc với opioid, đặc biệt đối với bệnh nhân có nguy cơ cao.

6 Thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Chống chỉ định dùng Tofisopam cho 3 tháng đầu thai kỳ, cân nhắc lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng cho giai đoạn 6 tháng sau vì Tofisopam đi qua nhau thai. 

Thời kỳ cho con bú: Chống chỉ định dùng Tofisopam vì Tofisopam được tiết vào sữa mẹ.

7 Tác dụng không mong muốn (ADR)

Tofisopam tác dụng phụ có thể gặp:

  • Đau vùng thượng vị.
  • Hung hăng.
  • Phát ban.
  • Cực kỳ hoạt bát.
  • Buồn nôn.
  • Hiếu động thái quá.
  • Ngứa.

8 Liều lượng - Cách dùng

8.1 Liều lượng

Người lớn: 1-2 viên/lần x 1-3 lần/ngày.

8.2 Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Tofisopam được dùng bằng đường uống

9 Tương tác thuốc

Tacrolimus, Sirolimus, Ciclosporin: Không sử dụng đồng thời với Tofisopam, vì có thể làm tăng nồng độ thuốc trong huyết thanh do chuyển hóa qua CYP3A4.

Thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương (giảm đau, thuốc mê, chống trầm cảm, kháng histamin H1, an thần gây ngủ): Tăng cường tác dụng an thần và ức chế hô hấp khi dùng chung với Tofisopam.

Opioid (benzodiazepine, Tofisopam): Tăng nguy cơ an thần, suy hô hấp, hôn mê và tử vong do tác dụng cộng hưởng ức chế hệ thần kinh trung ương. Hạn chế liều dùng và thời gian sử dụng.

Chất gây cảm ứng men gan (rượu, nicotine, barbiturate, thuốc chống động kinh): Tăng chuyển hóa Tofisopam, giảm nồng độ huyết tương và hiệu quả điều trị.

Thuốc kháng nấm (ketoconazole, Itraconazole): Ức chế chuyển hóa Tofisopam tại gan, có thể làm tăng nồng độ thuốc trong huyết thanh.

Thuốc điều trị tăng huyết áp (clonidine, chẹn kênh Canxi): Tăng tác dụng của Tofisopam.

Thuốc chẹn thụ thể beta: Có thể ức chế chuyển hóa Tofisopam, nhưng không có ảnh hưởng đáng kể.

Disulfiram: Sử dụng kéo dài có thể ức chế chuyển hóa Tofisopam.

Thuốc kháng acid (cimetidine, Omeprazole): Ức chế chuyển hóa Tofisopam.

Thuốc tránh thai đường uống: Có thể ức chế chuyển hóa Tofisopam.

Rượu: Tofisopam làm giảm tác động tiêu cực của rượu lên nhận thức.

Digoxin: Tofisopam có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh của Digoxin.

Warfarin: Có thể ảnh hưởng đến tác dụng chống đông máu của warfarin.

10 Quá liều và xử trí

Quá liều: Triệu chứng quá liều có thể bao gồm nôn, lẫn lộn, hôn mê, ức chế hô hấp, và co giật, thường xảy ra khi dùng liều rất cao (50-120 mg/kg).

Xử trí:

  • Rửa dạ dày nếu cần, nhưng tránh gây nôn do hệ thần kinh trung ương bị suy giảm.
  • Sử dụng Than hoạt tính và thuốc nhuận tràng để giảm hấp thu thuốc.
  • Theo dõi dấu hiệu sự sống và điều trị triệu chứng. Hỗ trợ hô hấp nếu suy hô hấp nặng.
  • Điều trị hạ huyết áp bằng dịch truyền tĩnh mạch và giữ tư thế Trendelenburg, có thể dùng dopamine hoặc Noradrenaline nếu cần.
  • Tofisopam không được loại bỏ qua thẩm phân và lợi tiểu không có hiệu quả.

11 Các câu hỏi thường gặp

11.1 Tofisopam là thuốc gì? Tofisopam thuộc nhóm nào?

Tofisopam 50mg là thuốc gì? Tofisopam 50mg có tác dụng gì?

Tofisopam là một thuốc điều trị lo âu, thuộc họ hợp chất 2,3-benzodiazepine. Trái ngược với các 1,4-benzodiazepine cổ điển, hợp chất này không liên kết với vị trí gắn benzodiazepine của thụ thể acid γ-aminobutyric và đặc tính dược lý tâm thần của nó khác với các hợp chất tương tự. Ngoài đặc tính chống lo âu, tác dụng chống loạn thần cũng được báo cáo.

11.2 Tofisopam cơ chế tác dụng là gì?

Hiện nay vẫn chưa biết được chính xác cơ chế hoạt động của Tofisopam.Tuy nhiên có thể khẳng định Tofisopam không liên kết với vị trí gắn benzodiazepine của thụ thể acid gamma-aminobutyric. Một nghiên cứu năm 2010 đã chỉ ra rằng Tofisopam hoạt động như một chất ức chế chọn lọc isoenzyme của phosphodiesterase (PDE) với ái lực cao nhất với PDE-4A1 (0,42 μM), tiếp theo là PDE-10A1 (0,92 μM), PDE-3 (1,98 μM) và PDE-2A3 (2,11 μM).

11.3 Tofisopam 50mg giá bao nhiêu?

Thuốc Grandaxin 50 giá bao nhiêu?

Thuốc chứa Tofisopam tiêu biểu là Thuốc Grandaxin chứa Tofisopam 50mg hiện có giá khoảng 185.000VNĐ/Hộp.

12 Cập nhật một số nghiên cứu

12.1 Tác dụng bảo vệ của Tofisopam đối với nhồi máu cơ tim do Isoprenaline gây ra ở chuột

Tác dụng bảo vệ tim của tofisopam chống lại nhồi máu cơ tim do Isoprenaline gây ra ở chuột thông qua điều hòa con đường NLRP3\IL-1β\caspase-1

Mục đích: Bệnh tim mạch (CVD), đặc biệt là nhồi máu cơ tim cấp (MI), là nguyên nhân chính gây tử vong toàn cầu. MI liên quan đến nhiều yếu tố, bao gồm viêm, và các bệnh nhân CVD thường gặp vấn đề tâm lý như lo âu, trầm cảm, làm tăng nguy cơ mắc bệnh. Tofisopam, một thuốc chống lo âu, đã chứng minh tác dụng chống viêm và điều hòa miễn dịch trong ống nghiệm. Nghiên cứu này nhằm đánh giá khả năng bảo vệ của Tofisopam đối với MI gây ra bởi isoprenaline ở chuột và khám phá các cơ chế tiềm năng.

Phương pháp: Nghiên cứu chia thành bốn nhóm: nhóm đối chứng, nhóm dùng Tofisopam trước, nhóm bị độc tính isoprenaline, và nhóm bị độc tính isoprenaline điều trị bằng Tofisopam.

Kết quả: Isoprenaline làm tăng đáng kể các enzyme tim, gây stress oxy hóa, viêm và apoptosis ở tế bào tim. Nhóm điều trị bằng Tofisopam trước khi bị độc tính isoprenaline cho thấy sự cải thiện rõ rệt trong việc bảo vệ tim khỏi các tổn thương này.

Kết luận: Tofisopam bảo vệ tim khỏi nhồi máu cơ tim do isoprenaline gây ra nhờ vào các đặc tính chống oxy hóa, chống viêm và chống apoptosis.

12.2 Tác dụng giống thuốc chống trầm cảm của Tofisopam ở chuột

Tác dụng giống thuốc chống trầm cảm của tofisopam ở chuột: Nghiên cứu mô phỏng MD và ghép nối phân tử về hành vi

Mục tiêu: Trầm cảm ảnh hưởng đến hàng triệu người toàn cầu, và việc phát triển thuốc chống trầm cảm hiệu quả là mục tiêu quan trọng trong dược lý tâm thần.Nghiên cứu này nhằm khảo sát khả năng của Tofisopam, một thuốc chống lo âu thuộc nhóm 2,3-benzodiazepine, trong việc hoạt động như một thuốc chống trầm cảm và làm sáng tỏ các cơ chế trung gian.

Phương pháp: Hoạt tính chống trầm cảm của Tofisopam đã được nghiên cứu bằng cách sử dụng huyền phù đuôi và các thử nghiệm bơi cưỡng bức đã được sửa đổi. Các tương tác với thụ thể opioid µ và δ được nghiên cứu bằng các phương pháp đối kháng dược lý, ghép nối phân tử và mô phỏng động học phân tử.

Kết quả: Tofisopam (50 và 100 mg/kg) làm giảm đáng kể thời gian bất động trong cả hai thử nghiệm. Liều 25 mg/kg không có tác dụng. Các nghiên cứu cơ chế chỉ ra rằng tác dụng chống trầm cảm của Tofisopam bị loại bỏ khi sử dụng chất ức chế serotonin, catecholamine, hoặc thuốc chẹn thụ thể opioid µ và δ. Mô phỏng in silico cũng xác nhận tác dụng của Tofisopam liên quan đến các thụ thể opioid µ và δ.

Kết luận: Nghiên cứu này là nghiên cứu đầu tiên chứng minh rằng Tofisopam có tác dụng chống trầm cảm thông qua các hệ thống serotonergic, catecholaminergic và opioidergic.

13 Tài liệu tham khảo

  1. Chuyên gia Drugbank. Tofisopam. Drugbank. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2025.
  2. Rundfeldt C, Socała K, Wlaź P (Ngày đăng: Tháng 11 năm 2010), The atypical anxiolytic drug, tofisopam, selectively blocks phosphodiesterase isoenzymes and is active in the mouse model of negative symptoms of psychosis, Pubmed. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2025.
  3. Abdelmonaem AA, Abdel-Aziz AM, Ibrahim YF, Abdelzaher WY, Amgad Mohammed N, Marey H, S Taghian A, Setouhi A, Radi A, Ahmed SM (Ngày đăng: Tháng 12 năm 2024), Cardioprotective effect of tofisopam against isoprenaline-induced myocardial infarction in rats via modulation of NLRP3\IL-1β\caspase-1 pathway, Pubmed. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2025.
  4. Turan Yücel N, Evren AE, Kandemir Ü, Can ÖD (Ngày đăng: Tháng 7 năm 2022), Antidepressant-like effect of tofisopam in mice: A behavioural, molecular docking and MD simulation study, Pubmed. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2025.
Xem thêm chi tiết

Các sản phẩm có chứa hoạt chất Tofisopam

Diropam 50mg
Diropam 50mg
Liên hệ
Grandaxin 50mg
Grandaxin 50mg
Liên hệ
1 1/1
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789