Tivozanib
2 sản phẩm
Dược sĩ Hoàng Mai Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tên chung quốc tế: Tivozanib
Biệt dược thường gặp: Fotivda
Loại thuốc: Chất ức chế tyrosine kinase thụ thể yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGFR).
Mã ATC: L01EK03
1 Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang chứa hàm lượng 1.34mg, 0,89 mg Tivozanib.
2 Dược lực học
Đột biến VHL-điều hòa tăng HIF-phiên mã VEGF là con đường chính liên quan đến sự phát triển của ung thư biểu mô tế bào thận.
Trong sự phát triển của tế bào ung thư biểu mô thận, nhận thấy rằng yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (thụ thể VEGFR) có sự liên quan rất lớn. Thụ thể này kết hợp với đột biến VHL-điều hòa tăng HIF là con đường chính tác động đến sự tăng trưởng khối u.
Tivozanib là chất ức chế các yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu VEGFR-1, VEGFR-2 và VEGFR-3 thông quá ức chế tyrosine kinase tác động lên quá trình phosphoryl hóa. Bên cạnh đó Tivozanib cũng ức chế các kinase khác như c-kit, PDGFR β làm giảm tiến triển khối u biểu mô tế bào thận nhanh chóng.
3 Dược động học
Hấp thu: thời gian để nồng độ thuốc đạt giá trị cao nhất trong huyết tương là khoảng 10 giờ, và nồng độ đạt 12,1 ± 5,67 ng/mL.
Phân bố: Tỷ lệ liên kết Tivozanib với protein huyết tương gần như hoàn toàn, trên 99%, thuốc có thể tích phân bố khoảng 123L.
Chuyển hoá: con đường chuyển hoá chính của thuốc là CYP3A4.
Thải trừ: Con đường đào thải chính của Tivozanib khoảng 79% liều được đào thải qua phân, 12% liều được bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán hủy trung bình ở trạng thái ổn định của tivozanib khoảng 11 giờ.
4 Chỉ định
Tivozanib được chấp thuận điều trị trong bệnh ung thư biểu mô tế bào thận tái phát hoặc kháng trị, dùng cho người lớn trưởng thành đã thất bại trong các liệu trình toàn thân trước đó.
5 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với thành phần Tivozanib.
6 Liều dùng - Cách dùng
6.1 Liều dùng
Bệnh nhân người lớn bị ung thư thận tiến triển được khuyến cáo dùng liều lượng 1.34 mg/lần/ngày trong 21 ngày, sau đó 7 ngày không dùng thuốc, chu kỳ là 28 ngày. Sử dụng đến khi độc tính không thể chấp nhận hoặc bệnh tiến triển trở lại.
Trẻ em không khuyến cáo sử dụng, nếu có cần tuân theo sự hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.
6.2 Cách dùng
Dạng viên nang uống trực tiếp với lượng nước vừa đủ, không tách vỏ nang hay nhai viên nang khi uống.
Thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nên có thể dùng cùng bữa ăn, và duy trì dùng thuốc vào 1 thời điểm trong ngày, sử dụng đúng hướng dẫn và liều lượng theo bác sĩ.
Nếu quên liều hoặc bị nôn sau khi uống thì bỏ qua liều và dùng như lịch trình cũ vào ngày hôm sau, không được bù uống gấp đôi liều.
7 Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc bao gồm:
- Rối loạn chúng: mệt mỏi, suy nhược.
- Rối loạn mạch máu: tăng huyết áp, chảy máu.
- Rối loạn tiêu hoá: tiêu chảy, buồn nôn, viêm miệng, nôn mửa.
- Rối loạn trao đổi chất: giảm cân, giảm cảm giác thèm ăn.
- Rối loạn hô hấp: ho, khó thở, thay đổi giọng nói.
- Rối loạn xương khớp: đau cơ, khớp, đau lưng.
- Rối loạn da và mô dưới da: phát ban, hội chứng đỏ lòng bàn tay-bàn chân, mụn trứng cá, nổi mề đay.
- Rối loạn nội tiết: suy giáp.
- Rối loạn xét nghiệm: Giảm tế bào lympho, tiểu cầu, Creatinin tăng, tăng glucose…
8 Tương tác thuốc
Chất cảm ứng CYP3A mạnh: khi sử dụng đồng thời chất cảm ứng CYP3A mạnh với Tivozanib làm giảm sự tiếp xúc với tivozanib, nên gây nguy cơ giảm hiệu quả điều trị đối với khối u. Nếu cần thiết kết hợp thuốc nên điều chỉnh liều phù hợp.
9 Thận trọng
Cần theo dõi thận trọng tình trạng bệnh và thực hiện các xét nghiệm thường xuyên máu, nước tiểu thường xuyên để đánh giá hiệu quả thuốc và kiểm tra các tác dụng không mong muốn.
Thuốc gây độc tính lên thai nhi, nên khi dùng thuốc cần có những biện pháp tránh thai phù hợp,và ít nhất 1 tháng kể từ liều thuốc cuối cùng mới nên có thai.
Thuốc có nguy cơ tăng hình thành cục máu đông nên cẩn trọng khi dùng cho người có tiền sử bệnh tim, máu khó đông, tăng chảy máu. Thông báo với bác sĩ khi thấy các triệu chứng đau ngực, khó thở, mất cảm giác. Tránh xa nguy cơ gây chảy máu như vật sắc nhọn, đánh răng bằng chỉ nha khoa nhẹ nhàng, hạn chế té ngã.
Thuốc làm tăng nguy cơ tổn thương thận do tăng protein niệu, những bệnh nhân suy thận cần thận trọng theo dõi, hoặc thấy nước tiểu đục cần thăm khám bác sĩ ngay.
Sử dụng thuốc có nguy cơ tăng thủng dạ dày, ruột, khó liền vết thương nên cân nhắc ngừng thuốc ít nhất 24 giờ khi thực hiện phẫu thuật.
Hội chứng bại não trắng sau hồi phục được báo cáo khi sử dụng thuốc, khi gặp các triệu chứng đau đầu, buồn ngủ, co giật, giảm thị lực cần thông báo với bác sĩ.
Nên báo cáo các loại thuốc đang sử dụng, tiền sử dị ứng thuốc để tránh tương tác có thể xảy ra với Tivozanib.
10 Thời kỳ mang thai
Chưa có những nghiên cứu trên người để phát hiện rủi ro liên quan đến thuốc, nhưng dựa vào cơ chế và nghiên cứu ở động vật cho thấy khả năng gây dị tật thai nhi, tử vong phôi thai. Do đó không sử dụng cho đối tượng này và cần cảnh báo với họ về nguy cơ tiềm ẩn của thuốc.
11 Thời kỳ cho con bú
Nguy cơ tiềm ẩn những tác dụng phụ nguy hiểm đối với trẻ nên mẹ không dùng thuốc khi cho trẻ bú và ít nhất sau 1 tháng từ liều cuối cùng.
12 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Tránh xa khu vực vui chơi của trẻ nhỏ.
13 Quá liều
Chưa có báo cáo.
Nếu sử dụng quá liều nên nhanh chóng cấp cứu tại cơ sở y tế gần nhất.
14 Tài liệu tham khảo
Chuyên gia Pubchem. Tivozanib, Pubchem. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2024.
Chuyên gia Drugbank. Tivozanib, Drugbank. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2024.