Tiliquinol
1 sản phẩm
Dược sĩ Khánh Huyền Dược sĩ chuyên môn
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Hoạt chất Tiliquinol được sử dụng trong lâm sàng nhằm mục đích điều trị lỵ amip ruột ở người lớn. Trong bài viết bày, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin về chất Tiliquinol.
1 Tổng quan
CTCT: C10H9NO
- Tên IUPAC: 5-metylquinolin-8-ol
- Trọng lượng phân tử: 159,18 g/mol
- Hình cấu tạo và đặc điểm cấu tạo:Tiliquinol thuộc nhóm hợp chất hữu cơ được gọi là 8-hydroxyquinolines. 8-hydroxyquinoline là các hợp chất chứa một nửa quinoline, mang nhóm hydroxyl ở vị trí số 8. Quinoline bao gồm một vòng benzen kết hợp với vòng pyrimidine để tạo thành benzo[b]azabenzen.
- Trạng thái: Tinh thể kim. Điểm nóng chảy 122-124oC. Thăng hoa ở 100°C. Hòa tan trong cloroform, không hòa tan trong nước
2 Tác dụng dược lý
2.1 Dược lực học
Tiliquinol là một chất chống độc tố được sử dụng kết hợp với tibroquinol. Thuốc kết hợp đã bị rút khỏi thị trường vì gây độc cho gan.
Tiliquinol kết hợp với tilbroquinol và tiliquinol lauryl sulfate là thành phần hoạt chất của Intetrix, một loại thuốc được kê đơn cho người lớn mắc bệnh amip. Bệnh amip đề cập đến một bệnh nhiễm trùng do ký sinh trùng Entamoeba histolytica gây ra.
Intetrix kháng ký sinh trùng, diệt amíp tiếp xúc. Thuốc tác động trên dạng thực vật Entamoeba histolytica minuta và dạng nang.
2.2 Dược động học
Tilbroquinol và Tiliquinol duy trì nồng độ cao tại ruột do không bị hấp thu nhiều bởi màng nhầy khi uống.
3 Chỉ định - Chống chỉ định
3.1 Chỉ định
Tilbroquinol kết hợp với Tiliquinol và Tiliquinol laurylsulfate được chỉ định dùng trong:
- Điều trị lỵ amip ruột ở người lớn
- Điều trị phụ trợ cho amip ở mô
- Đơn trị trong trường hợp người lành mang amip trong lòng ruột không triệu chứng.
3.2 Chống chỉ định
Bệnh nhân bị dị ứng, mẫn cảm với Tiliquinol hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.
4 Liều dùng - Cách dùng
4.1 Liều dùng
Uống 2 viên vào buổi sáng và 2 viên vào buổi tối.
(1 viên Intetrix chứa 50 mg Tiliquinol, 50 mg Tiliquinol laurylsulfate, 200 mg Tilbroquinol)
Việc điều trị không nên vượt quá 10 ngày.
4.2 Cách dùng
Thuốc được bào chế dạng viên nang nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống.
Uống thuốc vào buổi sáng và buổi tối, uống vào đầu bữa ăn, uống cùng 1 cốc nước. Nuốt cả viên, không nhai, nghiền nhỏ viên thuốc hoặc để viên thuốc tan dần trong khoang miệng vì có thể ảnh hưởng tới Sinh khả dụng và hiệu quả của thuốc.
==>> Xem thêm về hoạt chất: Metronidazol: Điều trị nhiễm khuẩn Hp dạ dày - Dược thư Quốc Gia 2022
5 Tác dụng không mong muốn
Tuy hiếm gặp nhưng đã có báo cáo về những trường hợp:
- Nồng độ transminase gan tăng cao, đa số các trường hợp này giảm và hết các triệu chứng sau khi điều trị.
- Các phản ứng da thuộc loại quá nhạy cảm (chứng phát ban, phù Quincke) hoặc loại nổi bong bóng (ban da sắc tố thường xuyên).
- Trong trường hợp điều trị lâu dài, bệnh thần kinh ngoại biên và các rối loạn thần kinh thị giác đã được báo cáo.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn bệnh nhân gặp phải khi sử dụng Tiliquinol để được hỗ trợ, điều trị kịp thời.
6 Tương tác thuốc
Intetrix không được kê toa phối hợp với những thuốc khác có chứa hydroxyquinoline.
Để đảm bảo việc sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả nhất có thể và hạn chế tối đa các rủi ro do tương tác thuốc gây ra hãy cho bác sĩ/dược sĩ biết về các thuốc bạn đang sử dụng trong quá trình sử dụng Tiliquinol.
==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Diiodohydroxyquinoline - điều trị các bệnh Amip, nhiễm khuẩn da mạn
7 Thận trọng khi sử dụng Tiliquinol
Các nghiên cứu mới đây xác nhận rằng ở những người tình nguyện khỏe mạnh, Tilbroquinol + Tiliquinol đôi khi gây ra một sự tăng nồng độ men chuyển transaminase ở mức vừa phải, không có triệu chứng và có tính chất hồi quy. Như vậy, trong trường hợp nồng độ men transaminase tăng, nhất là trường hợp bị vàng da, phải ngừng điều trị.
Không nên điều trị lâu dài với Tilbroquinol + Tiliquinol do có nguy cơ của bệnh thần kinh ngoại biên
Bệnh nhân nên tuân thủ liều dùng và chỉ dẫn của bác sĩ khi sử dụng Tiliquinol, không tự ý tăng hay giảm liều để tránh ảnh hưởng đến hiệu quả dùng thuốc cũng như tránh các tai biến đáng tiếc do quá liều có thể xảy ra.
Trường hợp quá liều nên theo dõi transaminase huyết thanh và nồng độ prothrombine.
Trong trường hợp quên liều, bệnh nhân nên uống thuốc ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian uống bù gần với liều kế tiếp thì hãy uống liều kế tiếp và bỏ qua liều quên, tuyệt đối không nên uống gấp đôi liều lượng được chỉ định.
Bệnh nhân dùng thuốc trong thời gian điều trị mà không thấy những triệu chứng được cải thiện thì nên thông báo cho bác sĩ/ nhân viên y tế biết để thay đổi liệu trình điều trị hoặc liều lượng dùng cho phù hợp hơn.
Không sử dụng thuốc để điều trị cho bệnh nhân bị dị ứng với thuốc.
8 Các câu hỏi thường gặp về hoạt chất Tiliquinol
8.1 Có nên sử dụng Tiliquinol cho trẻ em không?
Nhà sản xuất chưa có xác định chính xác về mức độ an toàn và lợi ích của thuốc mang lại cho trẻ em. Vì vậy không được tự ý sử dụng thuốc cho trẻ khi chưa có chỉ định của bác sĩ và dược sĩ. Nên cho trẻ đi khám tại các cơ sở y tế và làm theo những hướng dẫn của bác sĩ để đạt hiệu quả cao sau quá trình điều trị bệnh, không gây ra những tác dụng không mong muốn cho trẻ.
8.2 Phụ nữ có thai và cho con bú có dùng được Tiliquinol không?
Thời kỳ mang thai: Hiện nay không có bất cứ thông tin nào đầy đủ cũng như thích đáng cho phép đánh giá tác dụng gây độc hay dị dạng nào cho bào thai do sử dụng thuốc này trong thai kỳ. Tuy nhiên, không nên sử dụng Tilbroquinol + Tiliquinol trong suốt thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú: Chưa có báo cáo về việc Tiliquinol có bài tiết qua sữa mẹ hoặc ảnh hưởng đến em bé hay không. Để tránh tác dụng có hại cho bé, nên đưa ra quyết định ngừng cho con bú hay ngừng thuốc sau khi cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ vì có thể Tiliquinol bài tiết vào sữa mẹ ảnh hưởng đến bé
9 Cập nhật thông tin về cảnh báo/ chỉ định mới
Độ nhạy in vitro của chủng huyết thanh Vibrio cholerae 0:139 với sự kết hợp tiliquinol-tilbroquinol sát trùng đường ruột
O:139 là một týp huyết thanh mới của Vibrio cholerae, không bị ngưng kết bởi kháng huyết thanh O:1 nhưng gây ra dịch tả. Các chủng huyết thanh O:139 có khả năng kháng hợp chất O/129 và nhiều loại kháng sinh nhưng lại nhạy cảm với Tetracycline và tiliquinol-tilbroquinol (Intétrix). Việc quản lý lâm sàng đối với bệnh nhân nhiễm loại huyết thanh O:139 cũng giống như đối với bệnh nhân mắc bệnh tả thông thường. Tuy nhiên, sự khác biệt về mặt miễn dịch với kiểu huyết thanh O:1 phải dẫn đến việc xem xét lại cả chiến lược chẩn đoán và tiêm phòng bệnh tả.
10 Các dạng bào chế phổ biến
Tiliquinol kết hợp với tilbroquinol và tiliquinol lauryl sulfate là thành phần hoạt chất của Intetrix, một loại thuốc được kê đơn cho người lớn mắc bệnh amip.
Intetrix có dạng viên nang với hàm lượng các hoạt chất: 50 mg Tiliquinol, 50 mg Tiliquinol laurylsulfate, 200 mg Tilbroquinol.
11 Tài liệu tham khảo
1. Chuyên gia Pubchem Tiliquinol. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2023.
2. Tác giả F Bougoudogo và cộng sự (Ngày đăng năm 1994. [In vitro sensitivity of Vibrio cholerae serotype 0:139 to an intestinal antiseptic tiliquinol-tilbroquinol combination], Pubmed. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2023.