Thymomodulin
355 sản phẩm
Dược sĩ Thùy Dung Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 2 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Trungtamthuoc.com - Thymomodulin được sử dụng giúp tăng cường hệ thống miễn dịch, chống lại các triệu chứng dị ứng, hen suyễn và rối loạn tự miễn dịch, đặc biệt trong thời kỳ đại dịch COVID-19 bùng nổ ảnh hưởng đến nhiều quốc gia. Vậy những lưu ý gì khi sử dụng Thymomodulin, cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) tìm hiểu qua bài viết sau.
1 Nguồn gốc
Để tìm hiểu nguồn gốc của Thymomodulin, hãy điểm qua một vài thông tin về tuyến ức.
Tuyến ức nằm bên dưới tuyến giáp và phía trên tim, là một cơ quan duy nhất hoạt động trước khi sinh và trong suốt tuổi dậy thì. Khi bạn bước vào tuổi dậy thì, tuyến bắt đầu co lại và hoạt động cũng giảm sút hơn, các mô mỡ sẽ thay thế nó, đặc biệt khi qua tuổi 75, tuyến ức thường chỉ là mô mỡ. Chiết xuất tuyến ức được tạo ra bằng hai cách:
- Sản xuất từ tuyến ức của bò, điển hình là bê.
- Sản xuất tổng hợp.
Mặc dù tuyến ức ngừng hoạt động khá sớm trong cuộc đời, nhưng nó vẫn đáp ứng một số mục đích chính đó là chịu trách nhiệm sản xuất và giải phóng hormone Thymosin. Và Thymomodulin được cấu tạo từ một số peptit có trọng lượng phân tử từ 1-10kD, chính là một loại protein được chiết xuất từ hormone này. Do hormone Thymosin có vai trò kích thích sản xuất tế bào lympho T, gọi tắt là tế bào T, do đó chiết xuất tuyến ức Thymomodulin tinh khiết cũng mang đặc điểm này.
Lưu ý rằng có sự khác biệt giữa chiết xuất từ tuyến ức và chiết xuất từ Thymus serpyllum (chiết xuất từ cây Cỏ Xạ Hương, không phải bò).
2 Tác dụng của Thymomodulin với cơ thể
Các nghiên cứu được thực hiện trong ống nghiệm và in vivo đã chứng minh rằng Thymomodulin là một hợp chất có hoạt tính sinh học điều chỉnh sự trưởng thành của các tế bào lympho T tiền T của người và chuột, cũng như điều chỉnh các chức năng của các tế bào lympho B và T của người và động vật.
Người ta quan sát thấy rằng Thymomodulin có thể thúc đẩy quá trình tạo tủy như được chứng minh bằng sự gia tăng các khuẩn lạc bạch cầu hạt-đại thực bào trong thạch. Mặc dù cần có các nghiên cứu bổ sung để kiểm tra dòng tế bào đích, tuy nhiên Thymomodulin thể hiện tính đặc hiệu đối với tế bào T. Do đó, việc tăng cường các chức năng của dòng tế bào khác bằng Thymomodulin có thể là gián tiếp, và chủ yếu là do tác dụng của nó đối với tế bào T. Cụ thể khi kích thích sản xuất tế bào T này, các tế bào của hệ thống miễn dịch này giúp tránh nhiễm trùng trong cơ thể bằng cách các tế bào T sẽ di chuyển đến các hạch bạch huyết, thực hiện nhiệm vụ chống lại nhiễm trùng.
Chiết xuất tuyến ức hay dạng tinh khiết là Thymomodulin hiện được bán dưới dạng thực phẩm chức năng dưới dạng viên nang, viên nén hoặc chất lỏng.
2.1 Giảm nguy cơ nhiễm trùng đường hô hấp
Nghiên cứu lâm sàng đã chỉ ra hoạt chất này có thể giúp ngăn ngừa nhiễm trùng đường hô hấp, đặc biệt hiệu quả với những người dễ bị nhiễm trùng đường hô hấp điển hình như bệnh viêm phế quản, hen suyễn, viêm mũi dị ứng và viêm xoang...
Lý do Thymomodulin cho tác dụng này được lý giải rằng các bệnh nhiễm trùng hô hấp, điển hình hen suyễn được kích hoạt bởi hệ thống miễn dịch hoạt động quá mức, do đó hoạt chất Thymomodulin giúp giảm mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng cũng như giảm tần suất các cơn hen suyễn.
Với các nhiễm trùng đường thở, các nghiên cứu cho thấy rằng uống Thymomodulin có thể làm giảm số lần nhiễm trùng hoặc các cơn ho ở người lớn và trẻ em, đặc biệt những người bị nhiễm trùng đường thở nhiều.
2.2 Điều trị nhiễm vi-rút
Chiết xuất tuyến ức tinh khiết Thymomodulin có để được dùng trong điều trị các bệnh như viêm gan B, viêm gan C và HIV. Việc bổ sung hoạt chất này có thể tăng cường hệ thống miễn dịch và giúp cơ thể bạn chống lại các bệnh nhiễm trùng do vi rút này.
Tuy nhiên, khi bệnh nhân đang bị nhiễm virus đang hoạt động, cần thận trọng khi dùng bất kỳ chất bổ sung, đặc biệt nếu hệ thống miễn dịch bị tổn hại do HIV. Thymomodulin có nguồn gốc từ động vật, do đó có thể khiến bệnh trở nên trầm trọng và khó kiểm soát hơn.
2.3 Điều trị các bệnh tự miễn dịch
Thymomodulin được xem như một phương pháp điều trị thay thế cho các bệnh tự miễn dịch, cụ thể như:
- Viêm khớp dạng thấp.
- Lupus.
- Tiểu đường type 1.
- Bệnh đa xơ cứng.
- Bệnh Graves.
- Bệnh Celiac .
Cơ chế tác dụng được cho là: Các bệnh tự miễn này khi phát triển khi cơ thể có thể tấn công nhầm các tế bào và mô khỏe mạnh bằng cách coi chúng như những tác nhân gây bệnh. Tù những năm 1976, người ta cho rằng tuyến ức là một phần quan trọng của hệ thống miễn dịch ở cả động vật và người, do đó chiết xuất tuyến ức có lợi ích về mặt y học và nghiên cứu được thực hiện trên những bệnh nhân bị bệnh tự miễn. Nghiên cứu cũng đã khám phá ra khả năng chiết xuất tuyến ức có thể giúp đảo ngược sự mất cân bằng thymosin có thể góp phần gây ra các bệnh như vậy.
2.4 Điều trị dị ứng thực phẩm
Theo báo cáo trong một nghiên cứu năm 2015, Thymomodulin còn được sử dụng nhằm mục đích ngăn ngừa phản ứng dị ứng. Khi bị dị ứng thực phẩm, nó có tác dụng làm giảm triệu chứng hơn là tăng cường hệ thống miễn dịch.
Cơ chế được cho là: Khi tác nhân vào cơ thể, cơ thể nhầm lẫn coi một chất vô hại nào đó là mối đe dọa, kết quả là gây một loạt các biểu hiện để tấn công mối đe dọa này. Và Thymomodulin được nghiên cứu chứng minh làm giảm biểu hiện dị ứng đó.
Uống Thymomodulin trong khi theo chế độ ăn kiêng có thể làm giảm số lượng phản ứng dị ứng ở một số trẻ bị dị ứng thực phẩm.
2.5 Cải thiện chức năng tim
Nghiên cứu ban đầu cho thấy rằng uống Thymomodulin có thể giúp cải thiện chức năng tim, cụ thể là giảm triệu chứng ở một số người bị bệnh cơ tim giãn nở.
2.6 Thêm vào các sản phẩm chăm sóc da nhằm chống lão hóa
Chiết xuất tuyến ức đôi có chứa các axit amin và peptide có thể được thêm vào mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc tóc như một thành phần chống lão hóa, giúp giữ cho làn da mềm mại và mịn màng. Tuy nhiên mục đích này không được sử dụng quá nhiều, nó chỉ được dùng như thành phần bổ trợ. Nếu để ý nhãn các loại chăm sóc da, có thể thấy thêm thành phần từ tuyến ức bò là “bovine collagen”.
3 Chỉ định
Thymomodulin được dùng trong việc hỗ trợ điều trị, kiểm soát, phòng chống, và cải thiện những bệnh, hội chứng, và triệu chứng sau:
- Nhiễm trùng đường hô hấp tái phát.
- Viêm phế quản mãn tính.
- Dị ứng thức ăn.
- Tăng cường miễn dịch.
- Viêm mũi dị ứng, hen suyễn, viêm da dị ứng, chàm...
- Hỗ trợ điều trị triệu chứng ở bệnh nhân viêm gan B, viêm gan C, HIV/AIDS....
4 Liều dùng
4.1 Người lớn
Đối với nhiễm trùng đường thở thường sử dụng đường uống với liều: Uống 120mg/ngày, sử dụng 20 ngày/ tháng, trong vòng 4 tháng.
Đối với bệnh cơ tim giãn nở thường dùng đường tiêm: Tiêm 10mg tiêm dưới da 3 lần/tuần trong 3 tháng.
4.2 Trẻ em
Thường dùng đường uống trong trường hợp:
- Dị ứng thực phẩm:120mg/ngày, liên tục trong 3 tháng.
- Nhiễm trùng đường hô hấp: 120mg/ngày, sử dụng liên tục trong 20 ngày/tháng, trong vòng 4 tháng. Hoặc 3mg/kg/ngày trong 3 tháng.
5 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với Thymomodulin hoặc thành phần trong chế phẩm có chứa Thymomodulin.
6 Tác dụng phụ
Nếu dùng đúng liều, hầu như không có tác dụng phụ nào xảy ra.
Vì Thymomodulin có nguồn gốc từ động vật, do đó có nhiều thông tin lo ngại về việc sử dụng động vật bị bệnh, điển hình nhất là lo ngại về bệnh bò điên. Tuy nhiên, cho đến nay, chưa có báo cáo nào về việc sử dụng chiết xuất Thymomodulin có nguồn gốc ô nhiễm nào.
7 Tương tác
Thuốc có thể tương tác với các thuốc làm giảm hệ thống miễn dịch, do đó không dùng chiết xuất tuyến ức nếu đang dùng thuốc làm giảm hệ thống miễn dịch.
Một số loại thuốc làm giảm hệ thống miễn dịch bao gồm:
- Azathioprine (Imuran), Basiliximab (Simulect).
- Cyclosporine (Neoral, Sandimmune), Daclizumab (Zenapax).
- Muromonab-CD3 (OKT3, Orthoclone OKT3), Mycophenolate (CellCept).
- Tacrolimus (FK506, Prograf ), Sirolimus (Rapamune).
- Prednisone (Deltasone, Orasone), Corticosteroid (glucocorticoid), và những loại khác.
8 Lưu ý và thận trọng
8.1 Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc
Nếu bạn nhận thấy buồn ngủ, chóng mặt, hạ huyết áp hoặc đau đầu do tác dụng phụ khi dùng thuốc Thymomodulin thì có thể không an toàn cho việc lái xe hoặc vận hành máy móc nặng. Không nên lái xe nếu việc sử dụng thuốc khiến bạn buồn ngủ, chóng mặt hoặc hạ huyết áp nghiêm trọng.
Bệnh nhân cũng không nên uống rượu với thuốc vì rượu làm tăng tác dụng phụ gây buồn ngủ. Vui lòng kiểm tra những tác dụng đó trên cơ thể bạn khi dùng Thymomodulin.
8.2 Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú
Nghiên cứu lâm sàng chưa chứng minh được Thymomodulin an toàn khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú do đó bên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
8.3 Làm gì khi quên liều?
Trong trường hợp bạn bỏ lỡ một liều Thymomodulin, hãy sử dụng nó ngay khi nhớ ra, nếu gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng như cũ. Không sử dụng liều bổ sung để bù cho liều đã quên.
Nếu bạn thường xuyên thiếu liều Thymomodulin, hãy cân nhắc đặt báo thức hoặc nhờ một thành viên trong gia đình nhắc nhở. Có thể tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn để thảo luận về những thay đổi trong lịch dùng thuốc hoặc một lịch trình mới để bù cho những liều đã quên, nếu bạn đã bỏ lỡ quá nhiều liều gần đây.
8.4 Quá liều
Không sử dụng quá liều lượng quy định. Uống nhiều Thymomodulin hơn sẽ không cải thiện các triệu chứng của bạn mà thay vào đó chúng có thể gây ngộ độc hoặc các tác dụng phụ nghiêm trọng. Nếu bạn nghi vấn rằng bạn hoặc ai khác có thể đã sử dụng quá liều Thymomodulin hãy đến phòng cấp cứu tại bệnh viện hoặc viện chăm sóc gần nhất. Mang theo hộp, hộp đựng hoặc nhãn thuốc bên mình để giúp bác sĩ cung cấp thông tin cần thiết.
Không đưa Thymomodulin đang uống cho người khác ngay cả khi bạn biết rằng họ có cùng tình trạng hoặc có vẻ như họ có thể có tình trạng tương tự doiều này có thể dẫn đến quá liều lượng.
9 Dạng bào chế và hàm lượng thường dùng
Thymomodulin được bào chế dưới nhiều dạng khác nhau như thymomodulin dạng viên cho người lớn, Thymomodulin cho trẻ em dạng ống,... giúp người dùng dễ dàng sử dụng, tối ưu khả năng hấp thu.
Hàm lượng thymomodulin thường dùng: Thymomodulin 600mg/100ml, Thymomodulin 60mg/10ml, Thymomodulin 80mg, Thymomodulin 120mg,...
10 Tài liệu tham khảo
- Chuyên gia MIMS, Thymomodulin, MIMS. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2022.
- Tác giả Rena Goldman và Rachel Nall, MSN, CRNA và Kristeen Cherney (Ngày đăng 6 tháng 10 năm 2020). 9 Things to Know About Thymus Extract, Healthline. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2022.
- Tác giả Allan L. Goldstein,Gary B. Thurman,Geraldine H. Cohen,Jeffrey L. Rossio (Ngày đăng tháng 5 năm 1976). THE ENDOCRINE THYMUS: POTENTIAL ROLE FOR THYMOSIN IN THE TREATMENT OF AUTOIMMUNE DISEASE, Wiley Online Library. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2022.
- Tác giả Qianqian Lian aWenjie Jiang aYanna Cheng bHongzhi Cao cMaoxuan Liu aJinfeng Wang aYan Li aXinlei Song aFengshan Wang a (Ngày đăng năm 2015). A novel pentapeptide originated from calf thymus named TIPP shows an inhibitory effect on lung allergic inflammation, Science Direct. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2022.
- Chuyên gia WebMD, Thymus Extract – Uses, Side Effects, and More, WebMD. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2022.