Terlipressin

1 sản phẩm

Terlipressin

Ngày đăng:
Cập nhật:

Bài viết này không nằm trong Dược thư quốc gia Việt Nam 2022 lần xuất bản thứ 3

Terlipressin là thuốc để điều trị hội chứng gan thận tuýp 1, chứng xuất huyết cấp tính do giãn tĩnh mạch thực quản,… Để hiểu hơn về hoạt động của thuốc, các thông tin cần thiết về Terlipressin thì trong bài viết này Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về hiệu quả của Terlipressin.

1 Dược lý và cơ chế tác dụng của Terlipressin

1.1 Dược lực học

Terlipressin là một dẫn xuất triglycyllysine tổng hợp của vasopressin với đặc tính co mạch, chống xuất huyết và chống bài niệu. Sau khi tiêm tĩnh mạch, terlipressin, một tiền chất không có hoạt tính, được biến đổi sinh học thành phần có hoạt tính của nó, Lysine vasopressin (LVP), một chất tương tự vasopressin không chọn lọc có ái lực với các thụ thể vasopressin V1 (V1a), V2 và V3 (V1b). Là một chất chủ vận V1, terlipressin làm tăng sức cản mạch máu toàn thân, đặc biệt là ở vùng nội tạng, dẫn đến giảm áp lực tĩnh mạch cửa. Liên kết với V1 cũng thúc đẩy kết tập tiểu cầu và phân giải glycogen, trong khi liên kết với V3 gây ra sự tiết hormon hướng vỏ thượng thận (ACTH). So với vasopressin, terlipressin có tác dụng tối thiểu đối với các thụ thể V2, chịu trách nhiệm thúc đẩy nước tái hấp thu ở ống góp của thận thông qua kích thích sản xuất AMP vòng.

1.2 Dược động học

Hấp thu: Sau 2 giờ, Terlipressin hấp thu tối đa.

Phân bố: Terlipressin có thẻ tích phân bố 0,5L/kg.

Chuyển hóa: Ở gan, thận.

Thải trừ: Ở nước tiểu. Terlipressin có nửa đời thải trừ 50-80 phút.

Terlipressin điều trị Hội chứng gan thận loại 1
Terlipressin điều trị Hội chứng gan thận loại 1

2 Công dụng và chỉ định của Terlipressin

Hội chứng gan thận loại 1.

Giai đoạn cuối:

  • Suy gan.
  • Xơ gan.

Đợt cấp của xuất huyết do giãn tĩnh mạch thực quản.

3 Chống chỉ định của Terlipressin

Phụ nữ có thai.

Người mẫn cảm với Terlipressin.

Người nhồi máu cơ tim.

Đau thắt ngực không ổn định.

Sốc nhiễm trùng kèm theo cung lượng tim thấp.

4 Liều dùng và cách dùng của Terlipressin

4.1 Liều dùng của Terlipressin

Liều đợt cấp của xuất huyết do giãn tĩnh mạch thực quản

Với bột và dung môi pha tiêm:

  • Ban đầu: 1-2mg.
  • Sau đó dùng: 1mg/4-6 giờ.
  • Dùng tối đa 3 ngày.

Với dung dịch tiêm:

  • Ban đầu: 2mg/4 giờ đến khi chảy máu được kiểm soát, không quá 2 ngày.
  • Liều tiếp theo: 1mg/4 giờ với người <50kg.

Liều Terlipressin trong hội chứng gan thận loại 1

Ban đầu: 1mg/6 giờ. Dùng Terlipressin tiêm tĩnh mạch chậm. Nếu Creatinin sau 3 ngày không giảm tối thiểu 25% thì tăng liều 2mg/4-6 giờ.

Dùng tối đa 2 tuần.

4.2 Cách dùng của Terlipressin

Dùng đường tiêm.

Với bột thì pha như sau: Cho dung môi vào lọ bột đổ từ từ, lăn ống đến bị bột tan. Sau đó pha thêm với 10ml NaCl 0,9%.

==>> Xem thêm về hoạt chất: Dự phòng xuất huyết tiêu hóa với Propranolol

5 Tác dụng không mong muốn của Terlipressin

Hệ cơ quanTriệu chứng
Thần kinh

Nhức đầu

Co giật

Hệ sinh sản, vúThiếu máu cục bộ tử cung
Hô hấp

Suy hô hấp

Co thắt phế quản

Khó thở

Phù phổi

Tim mạch, huyết áp

Xanh xao

Hạ/Tăng huyết áp

Loạn nhịp tim

Chuyển hóa, Dinh dưỡng

Tăng đường huyết

Hạ natri máu (Hiếm khi)

Tiêu hóa

Đau quặn bụng

Buồn nôn

Thiếu máu cục bộ đường ruột

Tiêu chảy

Khác

Thiếu máu cục bộ ở da

Rối loạn nhịp thất

Hoại tử 

Kéo dài khoảng QT

6 Tương tác thuốc của Terlipressin

Thuốc chẹn beta không chọn lọc

Bị tăng tác dụng hạ áp

Các thuốc khiến tim đập chậm:

Sufentanil

Propofol

Gây giảm:

Cung lượng tim

Nhịp tim

Thuốc có thể kéo dài khoảng QT

Kích hoạt rối loạn nhịp thất

==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Quản lý tăng huyết áp với Nadolol

7 Thận trọng khi sử dụng Terlipressin

Thận trọng dùng Terlipressin cho người:

  • Rối loạn nhịp tim.
  • Tăng huyết áp không kiểm soát được.
  • Rối loạn điện giải, chất lỏng.
  • Suy thận.
  • Hen nặng.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Phổi tắc nghẽn mạn tính.
  • Người mắc bệnh mạch máu.
  • Người có bệnh tim.
  • Người xơ vữa động mạch.

Thời gian dùng Terlipressin nên theo dõi:

  • Hàm lượng điện giải.
  • Nhịp tim.
  • Chỉ số huyết áp.
  • Creatinin huyết thanh.

8 Cách bảo quản Terlipressin

Terlipressin dùng đường tiêm, để trong các lọ thủy tinh nên cần để cẩn thận, trẻ không lấy được. Để thuốc trong tủ kín, tránh nắng nóng, ẩm mốc.

9 Các dạng bào chế phổ biến của Terlipressin

Thuốc chứa Terlipressin
Thuốc chứa Terlipressin

Terlipressin có sẵn ở dạng:

Dung dịch tiêm 0,2mg/ml: Tiện dụng chỉ cần lấy ra tiêm, không cần pha, dễ sử dụng.

Bột đông khô pha tiêm 1mg: Cần pha bột với dung môi để tiêm.

Cả 2 dạng đều phải cần bác sĩ thực hiện, người bệnh không tự ý tiêm.

Biệt dược gốc của Terlipressin là: Terlivaz.

Thuốc khác chứa Terlipressin gồm: Thuốc Glypressin Terlipressin 1mg/5ml, Terlipressin Bidiphar,…

10 Tài liệu tham khảo

1, Chuyên gia của Mims. Terlipressin, Mims. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2023

2, Chuyên gia của Pubchem. Terlipressin, Pubchem. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2023

Xem thêm chi tiết

Các sản phẩm có chứa hoạt chất Terlipressin

Glypressin
Glypressin
700.000₫
1 1/1
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633