Terlipressin
1 sản phẩm
Dược sĩ Hương Trà Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Terlipressin là thuốc để điều trị hội chứng gan thận tuýp 1, chứng xuất huyết cấp tính do giãn tĩnh mạch thực quản,… Để hiểu hơn về hoạt động của thuốc, các thông tin cần thiết về Terlipressin thì trong bài viết này Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về hiệu quả của Terlipressin.
1 Dược lý và cơ chế tác dụng
1.1 Dược lực học
Terlipressin là một dẫn xuất triglycyllysine tổng hợp của vasopressin với đặc tính co mạch, chống xuất huyết và chống bài niệu. Sau khi tiêm tĩnh mạch, terlipressin, một tiền chất không có hoạt tính, được biến đổi sinh học thành phần có hoạt tính của nó, Lysine vasopressin (LVP), một chất tương tự vasopressin không chọn lọc có ái lực với các thụ thể vasopressin V1 (V1a), V2 và V3 (V1b). Là một chất chủ vận V1, terlipressin làm tăng sức cản mạch máu toàn thân, đặc biệt là ở vùng nội tạng, dẫn đến giảm áp lực tĩnh mạch cửa. Liên kết với V1 cũng thúc đẩy kết tập tiểu cầu và phân giải glycogen, trong khi liên kết với V3 gây ra sự tiết hormon hướng vỏ thượng thận (ACTH). So với vasopressin, terlipressin có tác dụng tối thiểu đối với các thụ thể V2, chịu trách nhiệm thúc đẩy nước tái hấp thu ở ống góp của thận thông qua kích thích sản xuất AMP vòng.
1.2 Dược động học
Hấp thu: Sau 2 giờ, Terlipressin hấp thu tối đa.
Phân bố: Terlipressin có thẻ tích phân bố 0,5L/kg.
Chuyển hóa: Ở gan, thận.
Thải trừ: Ở nước tiểu. Terlipressin có nửa đời thải trừ 50-80 phút.
2 Công dụng và chỉ định
Hội chứng gan thận loại 1.
Giai đoạn cuối:
- Suy gan.
- Xơ gan.
Đợt cấp của xuất huyết do giãn tĩnh mạch thực quản.
3 Chống chỉ định
Phụ nữ có thai.
Người mẫn cảm với Terlipressin.
Người nhồi máu cơ tim.
Đau thắt ngực không ổn định.
Sốc nhiễm trùng kèm theo cung lượng tim thấp.
4 Liều dùng và cách dùng
4.1 Liều dùng
Liều đợt cấp của xuất huyết do giãn tĩnh mạch thực quản
Với bột và dung môi pha tiêm:
- Ban đầu: 1-2mg.
- Sau đó dùng: 1mg/4-6 giờ.
- Dùng tối đa 3 ngày.
Với dung dịch tiêm:
- Ban đầu: 2mg/4 giờ đến khi chảy máu được kiểm soát, không quá 2 ngày.
- Liều tiếp theo: 1mg/4 giờ với người <50kg.
Liều Terlipressin trong hội chứng gan thận loại 1
Ban đầu: 1mg/6 giờ. Dùng Terlipressin tiêm tĩnh mạch chậm. Nếu Creatinin sau 3 ngày không giảm tối thiểu 25% thì tăng liều 2mg/4-6 giờ.
Dùng tối đa 2 tuần.
4.2 Cách dùng
Dùng đường tiêm.
Với bột thì pha như sau: Cho dung môi vào lọ bột đổ từ từ, lăn ống đến bị bột tan. Sau đó pha thêm với 10ml NaCl 0,9%.
==>> Xem thêm về hoạt chất: Dự phòng xuất huyết tiêu hóa với Propranolol
5 Tác dụng không mong muốn
Hệ cơ quan | Triệu chứng |
Thần kinh | Nhức đầu Co giật |
Hệ sinh sản, vú | Thiếu máu cục bộ tử cung |
Hô hấp | Suy hô hấp Co thắt phế quản Khó thở Phù phổi |
Tim mạch, huyết áp | Xanh xao Hạ/Tăng huyết áp Loạn nhịp tim |
Chuyển hóa, Dinh dưỡng | Tăng đường huyết Hạ natri máu (Hiếm khi) |
Tiêu hóa | Đau quặn bụng Buồn nôn Thiếu máu cục bộ đường ruột Tiêu chảy |
Khác | Thiếu máu cục bộ ở da Rối loạn nhịp thất Hoại tử Kéo dài khoảng QT |
6 Tương tác thuốc
Thuốc chẹn beta không chọn lọc | Bị tăng tác dụng hạ áp |
Các thuốc khiến tim đập chậm: Sufentanil Propofol | Gây giảm: Cung lượng tim Nhịp tim |
Thuốc có thể kéo dài khoảng QT | Kích hoạt rối loạn nhịp thất |
==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Quản lý tăng huyết áp với Nadolol
7 Thận trọng khi sử dụng Terlipressin
Thận trọng dùng Terlipressin cho người:
- Rối loạn nhịp tim.
- Tăng huyết áp không kiểm soát được.
- Rối loạn điện giải, chất lỏng.
- Suy thận.
- Hen nặng.
- Phụ nữ cho con bú.
- Phổi tắc nghẽn mạn tính.
- Người mắc bệnh mạch máu.
- Người có bệnh tim.
- Người xơ vữa động mạch.
Thời gian dùng Terlipressin nên theo dõi:
- Hàm lượng điện giải.
- Nhịp tim.
- Chỉ số huyết áp.
- Creatinin huyết thanh.
8 Cách bảo quản Terlipressin
Terlipressin dùng đường tiêm, để trong các lọ thủy tinh nên cần để cẩn thận, trẻ không lấy được. Để thuốc trong tủ kín, tránh nắng nóng, ẩm mốc.
9 Các dạng bào chế phổ biến
Terlipressin có sẵn ở dạng:
Dung dịch tiêm 0,2mg/ml: Tiện dụng chỉ cần lấy ra tiêm, không cần pha, dễ sử dụng.
Bột đông khô pha tiêm 1mg: Cần pha bột với dung môi để tiêm.
Cả 2 dạng đều phải cần bác sĩ thực hiện, người bệnh không tự ý tiêm.
Biệt dược gốc là: Terlivaz.
Thuốc khác chứa Terlipressin gồm: Thuốc Glypressin Terlipressin 1mg/5ml, Terlipressin Bidiphar,…
10 Tài liệu tham khảo
1, Chuyên gia của Mims. Terlipressin, Mims. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2023
2, Chuyên gia của Pubchem. Terlipressin, Pubchem. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2023